Page 44 - Giao trinh- Chăm sóc chuyển dạ đẻ khó
P. 44
39
- Đo dấu hiệu sinh tồn 15phút/lần.
- Thực hiện y lệnh hồi sức tích cực, theo dõi và đánh giá kết quả hồi sức.
- Chuẩn bị mổ cấp cứu theo y lệnh: báo phòng mổ, chuyển sản phụ một
cách nhẹ nhàng, vệ sinh vùng mổ.
- Theo dõi sát sản phụ trong quá trình mổ, thực hiện các y lệnh kịp thời
chính xác.
- Theo dõi đáp ứng của sản phụ với điều trị và chăm sóc.
- Sau mổ: chăm sóc như bệnh nhân sau mổ.
2.4.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc như đã lập
2.4.5. Đánh giá
Tiến triển tốt khi thai phụ và thai nhi được xử trí và chăm sóc đúng quy
trình. Thai phụ và thai nhi an toàn, không có biến chứng.
3. Chảy máu sau đẻ
3.1. Đại cương
- Chảy máu sau đẻ (CMSĐ) là lượng máu mất > 300ml có nguồn gốc từ
đường sinh dục, ảnh hưởng đến toàn trạng của người mẹ. Theo WHO gọi là
CMSĐ khi mất từ 500 ml trở lên.
- Chảy máu sau đẻ là một trong 5 tai biến sản khoa hay gặp gây tử vong
hàng đầu cho sản phụ. Theo thống kê của tổ chức y tế thế giới (WHO), cứ mỗi
phút trên thế giới có một phụ nữ tử vong do chảy máu liên quan đến thai nghén,
trong đó 60% là do chảy máu sau đẻ.
- Các nguy cơ của chảy máu sau đẻ:
+ Thiếu máu do mất máu nhiều sau đẻ tạo điều kiện cho nhiễm khuẩn hậu
sản.
+ Có thể mắc các nguy cơ của việc truyền máu.
+ Mất máu cấp có thể dẫn đến hoại tử tuyến yên gây nên hội chứng
Sheehan.