Page 111 - Giáo trình môn học Cấu tạo cơ thể
P. 111

bào của cơ thể. Đồng thời, máu cũng mang CO 2, nhiệt và các chất cặn bã về

                         phổi, thận, da, … để bài tiết ra ngoài.

                         1.1.2. Chức năng điều hoà

                              - Các hormon, enzym, … sẽ tham gia điều hoà hoạt động chức năng của
                         cơ thể nhằm duy trì sự ổn định nội môi.

                              - Các hệ đệm của máu điều hoà cân bằng acid-base, góp phần duy trì ổn

                         định pH máu trong khoảng 7,35 đến 7,45.

                              - Protein và một số chất hoà tan trong huyết tương tạo ra áp suất thẩm

                         thấu, đóng vai trò quan trọng trong sự vận chuyển nước giữa máu và dịch kẽ.
                         Do đó ảnh hưởng đến thành phần, thể tích các loại dịch cơ thể.

                              - Máu vận chuyển nhiệt nên có tham gia điều hoà thân nhiệt.

                         1.1.3. Chức năng bảo vệ

                              - Máu có vị trí quan trọng trong cơ chế bảo vệ của cơ thể nhờ khả năng

                         thực bào của các bạch cầu, các kháng thể và hệ thống bổ thể do máu vận chuyển.

                              - Tiểu cầu và các yếu tố đông máu có thể làm cho máu đông lại, tránh

                         mất máu khi cơ thể bị chấn thương.
                         1.2. Những đặc tính chung của máu

                              - Trọng lượng riêng: Máu chiếm khoảng 6 đến 8% trọng lượng cơ thể.

                              - Thể tích máu của người trưởng thành bình thường vào khoảng 4 - 5 lít

                         ở nữ và 5 - 6 lít ở nam.

                              - Màu sắc: Máu có màu đỏ tươi khi nhận đủ oxy và đỏ thẫm khi thiếu oxy.

                              - PH của máu dao động từ 7,35 đến 7,45.

                              - Máu có độ quánh lớn gấp 5 lần so với nước cất, phụ thuộc vào số lượng
                         huyết cầu và protein trong máu.

                              - Tỷ trọng máu:1.050 - 1.060 (huyết tương 1.028, hồng cầu 1.100).

                              - Hematocrit: tỷ lệ thể tích khối hồng cầu/thể tích máu toàn phần: 45%.

                              - Tốc độ lắng máu:

                                                                   Nam      Nữ
                                         Sau 1 giờ:   < 10 mm           <13 mm

                                         Sau 2 giờ:   7 - 15 mm           12 - 17 mm.



                                                                107
   106   107   108   109   110   111   112   113   114   115   116