Page 97 - Dược lý - Dược
P. 97
4.7.4. Tác dụng không mong muốn
Liệt cơ hoành, cần thông khí hỗ trợ để tránh ngừng thở.
Tăng giải phóng histamin gây loạn nhịp tim, hạ huyết áp, đỏ bừng mặt.
Có thể có trường hợp tăng kali máu gây cơn nhịp nhanh trên thất.
Có thể gặp đau, cứng hoặc giật cơ khi mới dùng thuốc.
4.7.5. Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với một hoặc các thuốc nhóm aminoglycosid, polymixin và
quinolon làm tăng tác dụng ức chế thần kinh cơ.
4.7.6. Liều dùng
Tên thuốc Dạng bào chế Cách dùng, liều dùng
Pancuronium Dung dịch tiêm 5mg/5ml, Người lớn: Liều dùng khởi đầu: 0,08 –
Vecuronium 10mg/10ml. Lọ bột pha 0,1mg/kg.
tiêm 10mg và 20mg Liều duy trì: 0,01 – 0,015mg/kg/25 - 40
phút.
Atracurium Dung dịch tiêm 10 mg/ml Liều dùng cho người lớn và trẻ từ 1 tháng
tuổi: 0,3-0,6mg/kg.
Liều duy trì: dùng thêm 0,1 - 0,2 mg/kg.
Rocuronium Dung dịch tiêm 10 mg/ml, Người lớn: Liều dùng khởi đầu:
lọ 2,5ml, 5ml, 10ml. 0,6mg/kg.
Liều duy trì: 1mg/kg.
Suxamethonium Dung dịch tiêm 20, 50, Người lớn: tiêm, truyền tĩnh mạch 0,5-
100mg/ml. Lọ thuốc bột 1mg/kg/lần hoặc tiêm bắp 3-4mg/kg/lần,
pha tiêm 50mg và 100mg. tổng liều không quá 150mg.
Trẻ em: tiêm bắp 2,5mg/kg, tổng liều
không quá 150mg.
90