Page 92 - Dược lý - Dược
P. 92
- Có thể tăng liều lên 10 mg nếu cần thiết, liều tối
đa 20 mg/ một lần/ ngày.
Carvedilol Viên nén 3,125 mg; Tăng huyết áp: Liều đầu tiên 12,5 mg x 1
6,25 mg; 12,5 mg; lần/ngày; sau 2 ngày, tăng lên 25 mg x 1
25 mg. lần/ngày. Hoặc 6,25 mg ngày uống 2 lần,
Ðau thắt ngực: Liều đầu tiên 12,5 mg x lần/ngày;
sau 2 ngày tăng tới 25 mg, ngày 2 lần.
Suy tim: 3,125 mg uống ngày 2 lần trong 2 tuần.
Labetalol Viên 100 mg, 200 Liều uống người lớn: Chống tăng huyết áp nặng:
mg, 300 mg hoặc Ban đầu: Uống, 100 mg, 2 lần/ngày, hiệu chỉnh
400 mg liều với lượng tăng thêm 100 mg, 2 lần/ngày, cứ
2 hoặc 3 ngày hiệu chỉnh một lần cho tới khi đạt
hiệu quả mong muốn.
Duy trì: Uống, 200 mg đến 400 mg, 2 lần/ngày.
4.4. Thuốc kích thích hệ phó giao cảm
4.4.1. Pilocarpin
4.4.1.1. Tác dụng
Thuốc kích thích trực tiếp hệ M. Biểu hiện giống Acetylcholin nhưng bền vững hơn.
Tác dụng của Pilocarpin nổi bật nhất là trên cơ trơn và tuyến ngoại tiết.
- Trên mắt: thuốc làm co cơ vòng mống mắt nên gây co đồng tử và giảm nhãn áp.
Tác dụng này càng rõ khi bị tăng nhãn áp.
- Trên cơ trơn: thuốc làm tăng nhu động dạ dày, ruột, co cơ vòng bàng quang, túi
mật, co thắt cơ trơn phế quản.
- Tuần hoàn: ức chế tim, giãn mạch và hạ huyết áp.
- Trên tuyến ngoại tiết: tăng tiết mổ hôi, nước bọt, dịch vị...
4.4.1.2. Chỉ định
- Nhỏ mắt điều trị glaucom, viêm mống mắt hoặc giãn đồng tử. .
- Co thắt mạch ngoại vi.
- Giảm chức năng ngoại tiết.
- Giảm chức năng cơ trơn (liệt ruột, liệt bàng quang sau mổ).
4.4.1.3. Chống chỉ định (chủ yếu với đường toàn thân)
- Hen phế quản.
- Hạ huyết áp.
- Loét dạ dày, tá tràng.
4.4.1.4. Chế phẩm và liều dùng
85