Page 95 - Dược lý - Dược
P. 95
+ Trên cơ trơn: atropin phong bế hệ M trên cơ trơn, làm giảm trương lực, giảm nhu
động và giãn các cơ trơn hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu. Tác dụng giãn cơ trơn càng rõ khi cơ
trơn ở trạng thái co thắt.
+ Trên tuyến ngoại tiết: giảm tiết dịch ngoại tiết như giảm tiết nước bọt, đờm, mồ
hôi, dịch mật, dịch vị, dịch ruột...
+ Tác dụng khác: khi dùng liều rất cao và tiêm vào động mạch có tác dụng gây tê
yếu, kháng Histamin nhẹ, phong bế hệ N nhưng không đáng kể.
4.6.1.2. Chỉ định
- Nhỏ mắt gây giãn đồng tử để soi đáy mắt, đo khúc xạ mắt ở trẻ lác.
- Đau do co thắt dạ dày, ruột, đường mật, đường niệu.
- Hen phế quản.
- Tiền mê (do làm giảm tiết dịch)
- Phòng chống nôn khi đi tàu xe.
- Bệnh Parkinson.
- Nghẽn nhĩ thất và chậm nhịp tim do cường phế vị.
- Ngộ độc thuốc kích thích cholinergic.
4.6.1.3. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp là khô miệng, khó nuốt, khát, sốt.
- Giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt và tăng nhãn áp.
- Tuần hoàn: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Thần kinh: dễ bị kích thích, hoang tưởng, lú lẫn.
- Tiết niệu: bí tiểu.
- Tiêu hóa: giảm nhu động ruột, gây táo bón.
4.6.1.4. Chống chỉ định
- Tăng nhãn áp.
- Bí tiểu do phì đại tuyến tiền liệt.
- Liệt ruột, hẹp môn vị và nhược cơ.
4.6.1.5. Chế phẩm và liều dùng
- Chế phẩm: Viên nén 0,25mg; Dung dịch: tiêm 0,25/ml và 0,5mg/ml và lmg/ml;
Dung dịch nhỏ mắt 1%.
88