Page 89 - Dược lý - Dược
P. 89
- Ức chế không chọn lọc (ức chế cả 1 và 2): propranolol, labetalol, sotalol, timolol,
pindolol, alprenolol, oxprenolol...
- Ức chế chọn lọc trên trên 1: atenolol, acebutolol, metoprolol, practolol, betaxolol,
esmolol...
Các thuốc nói chung giống nhau về tác dụng, cơ chế tác dụng, chỉ khác nhau về
cường độ tác dụng và một số đặc điểm riêng, được tóm tắt trong Bảng 5.
Bảng 5. Một số đặc điểm tác dụng của thuốc ức chế giao cảm thụ thể
Tên thuốc Chọn lọc trên 1 Cường giao cảm nội tại Ổn định màng
Acebutolol + + +
Atenolol +
Betaxolol +
Esmolol +
Metoprolol + +
Carvedilol* +
Labetalol*
Nadolol
Pindolol +
Propranolol +
Sotalol
Timolol
(+): Có (): Không (*): ức chế cả 1
4.3.2. Tác dụng chung của các thuốc chẹn beta
Thuốc ức chế chọn lọc thụ thể β1 (trên cơ tim) với liều thấp hơn so với liều tác dụng
trên thụ thể β2 (trên phế quản). Càng chọn lọc trên thụ thể ß1, các thuốc chẹn ß sẽ có tác
dụng mạnh hơn trên tim và hạn chế được tác dụng phụ trên phổi (gây co thắt phế quản).
Thuốc chẹn ß giao cảm thế hệ I: đại diện là propranolol, có tác dụng ức chế đồng
đều trên thụ thể ß1 và ß2 và được xem là nhóm có tác dụng không chọn lọc.
82