Page 85 - Dược lý - Dược
P. 85
Tiền sử bị loạn nhịp thất.
Bệnh mạch vành cấp; tăng huyết áp nặng.
Người bệnh dễ bị rung thất hoặc nhịp nhanh thất.
Cường giáp không kiểm soát; hội chứng cường giáp.
Thận trọng với: Người cao tuổi, đái tháo đường, bệnh thận.
Sử dụng thuốc quá nhiều và kéo dài sẽ giảm tác dụng.
Isoprenalin chỉ được dùng trong phản vệ ở người bệnh được điều trị với thuốc chẹn
beta. Ngoài trường hợp đó ra, bao giờ cũng phải dùng adrenalin để điều trị phản vệ.
4.1.6.5. Chế phẩm và liều dùng
Liều dùng: ngậm dưới lưỡi: 10- 30mg/ 24h.
Tiêm, truyền tĩnh mạch 0,5- 1mg.
Viên ngậm dưới lưỡi 10- 30mg. ống tiêm từ 0,2- 1mg/mL. Khí dung 0,25%.
4.1.7. Nhóm cường giao cảm beta 2
4.1.7.1. Cơ chế tác dụng
Các thuốc cường giao cảm beta 2 có tác dụng chọn lọc kích thích các thụ thể 2-
adrenergic (có ở cơ trơn phế quản, cơ tử cung, cơ trơn mạch máu) và ít tác dụng tới các thụ
thể 1- adrenergic trên cơ tim nên có tác dụng làm giãn phế quản, giảm cơn co tử cung và
ít tác dụng trên tim.
4.1.7.2. Chỉ định
Ðiều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Ðiều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.
Ðiều trị cơn hen nặng, cơn hen ác tính.
Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp.
Viêm phế quản mạn tính có kèm theo giãn phế nang.
4.1.7.3. Tác dụng không mong muốn
Nói chung ít gặp ADR khi dùng các liều điều trị dạng khí dung.
Thuốc dùng theo đường uống hoặc tiêm có thể dễ gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chi,
hồi hộp, nhịp xoang nhanh. Dùng liều cao có thể gây nhịp tim nhanh.
4.1.7.4. Các thuốc thường dùng
Salbutamol, terbutalin, salmeterol, fenoterol...
78