Page 83 - Dược lý - Dược
P. 83

Giảm sung huyết ở xoang.

                         Giảm tạm thời đỏ mắt do kích ứng nhẹ, như kích ứng vì dị ứng phấn hoa, lạnh, bụi,

                  khói, gió, bơi lội hoặc đeo kính áp tròng.

                  4.1.5.3. Tác dụng không mong muốn
                         Các phản ứng bất lợi thường không phổ biến. Tuy nhiên, nói chung không nên dùng

                  thuốc quá 1 tuần, vì dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm mũi do thuốc.

                         Trên hô hấpgây hắt hơi, khô miệng và khô họng.
                  4.1.5.4. Chống chỉ định

                         Người bệnh mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc với các

                  thuốc có tác dụng adrenergic.
                         Người bệnh bị glôcôm.

                         Không dùng thuốc nhỏ mũi oxymetazolin hydroclorid 0,05% cho trẻ em dưới 6 tuổi.

                         Thận trọng khi dùng oxymetazolin quá liều, kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể

                  kích ứng niêm mạc mũi, đặc biệt ở trẻ em; có thể gây tác dụng phụ toàn thân như tăng huyết

                  áp, hồi hộp lo lắng, buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, đánh trống ngực hoặc nhịp tim chậm
                  phản xạ. Thận trọng với những người bị bệnh mạch vành, đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp

                  (bệnh có thể tăng lên do thuốc gây tác dụng trên tim mạch), người đái tháo đường, cường

                  tuyến giáp.

                  4.1.5.5. Chế phẩm và liều dùng
                         - Chế phẩm: Dung dịch nhỏ mũi 0,025%; 0,05%; Dung dịch nhỏ mắt 0,025%.

                         - Liều dùng:

                         Trẻ em 6 tuổi trở lên và người lớn: nhỏ 2 - 3 giọt hoặc phun dung dịch 0,05% vào

                  mỗi lỗ mũi, 2 lần/ngày, vào buổi sáng và tối.
                         Trẻ em 2 - 6 tuổi: nhỏ mũi 2 - 3 giọt hoặc phun dung dịch 0,025%, cách dùng giống

                  như trên.

                         Dung dịch nhỏ mắt được nhỏ vào kết mạc người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, 1 giọt

                  dung dịch 0,025%, 6 giờ một lần.

                  4.1.6. Isoprenalin (Isoproterenol)
                  4.1.6.1. Cơ chế tác dụng

                         Isoprenalin tác dụng trực tiếp lên thụ thể beta - adrenergic.


                                                                                                              76
   78   79   80   81   82   83   84   85   86   87   88