Page 82 - Dược lý - Dược
P. 82

Thuốc có tác dụng làm hạ huyết áp cả tư thế đứng và tư thế nằm. Thuốc không ảnh

                  hưởng trực tiếp đến chức năng thận và tim.

                  4.1.4.2. Chỉ định
                         Tăng huyết áp. Thuốc được lựa chọn khi tăng huyết áp ở người mang thai.

                  4.1.4.3. Chống chỉ định
                         Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.

                         Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây.

                         Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

                         U tế bào ưa crôm.

                         Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
                  4.1.4.4. Tác dụng không mong muốn (ADR)

                         Tác dụng không mong muốn thường gặp là hạ huyết áp thế đứng, an thần, chóng

                  mặt, khô miệng, giảm tình dục.
                  4.1.4.5. Liều lượng và cách dùng

                         Người lớn: Ðiều trị bắt đầu: Liều dùng bắt đầu thông thường của methyldopa là 250

                  mg, 2 đến 3 lần trong ngày, trong 48 giờ đầu. Sau đó liều này được điều chỉnh tùy theo đáp
                  ứng của mỗi người bệnh. Ðể giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi

                  tối. Ðiều trị duy trì: Liều dùng thông thường của methyldopa là 0,5 - 2 g/ngày, chia 2 - 4

                  lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3 g.

                         Người cao tuổi: Liều ban đầu 125 mg 2 lần mỗi ngày, liều có thể tăng dần. Liều tối

                  đa 2 g/ngày.
                         Trẻ em: Liều bắt đầu là 10 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 - 4 lần. Liều tối đa là

                  65 mg/kg hoặc 3 g/ngày.

                  4.1.5. Oxymetazolin

                  4.1.5.1. Cơ chế tác dụng
                         Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh

                  giao cảm. Thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha - adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm

                  mạc mũi làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm sung huyết mũi.

                  4.1.5.2. Chỉ định
                         Giảm tạm thời sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi, viêm xoang, sốt cỏ khô hoặc

                  dị ứng đường hô hấp trên.
                                                                                                              75
   77   78   79   80   81   82   83   84   85   86   87