Page 79 - Dược lý - Dược
P. 79
4.1.1.7. Chế phẩm và liều dùng
- Chế phẩm: ống tiêm 1mg/ mL.
- Liều dùng: tùy mức độ bệnh, có thể dùng 1mg/ lần, 2mg/ 24h, tiêm dưới da hoặc
truyền tĩnh mạch.
4.1.2. Dopamin
4.1.2.1. Tác dụng
Dopamin là tiền chất tạo thành noradrenalin và là chất trung gian của hệ
dopaminergic. Dopamin có rất ít ở ngọn giao cảm, mà tập trung chủ yếu ở thần kinh trung
ương và có vai trò quan trọng đối với bệnh Parkinson. Trong phần này chỉ trình bày tác
dụng trên hệ giao cảm mà chủ yếu là tác dụng trên tim, mạch và huyết áp. Tác dụng của
dopamin phụ thuộc vào liều dùng:
Liều thấp: thuốc tác dụng chủ yếu trên receptor D1, gây giãn mạch vành, mạch nội
tạng, đặc biệt mạch thận làm tăng tốc độ lọc và tăng lưu lượng thận.
Liều trung bình: tác dụng chủ yếu trên receptor 1 làm tăng cả nhịp tim và sức co
bóp tim.
Liều cao: tác dụng trên 1 gây co mạch, tăng huyết áp.
4.1.2.2. Chỉ định
Shock các loại, đặc biệt là shock kèm theo giảm thể tích máu hoặc vô niệu.
4.1.2.3. Tác dụng không mong muốn
Khi dùng liều cao có thể gặp buồn nôn, nôn, đau đầu, tăng huyết áp, loạn nhịp tim
do kích thích mạnh hệ giao cảm. Không dùng cùng thuốc ức chế MAO và phải điều chỉnh
liều khi dùng cùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
4.1.2.4. Chế phẩm và liều dùng
Dung dịch tiêm 40, 80 và 160mg/ mL dùng tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều dùng tuỳ thuộc vào tình trạng shock.
4.1.3. Phenylephrin
4.1.3.1. Cơ chế tác dụng
Phenylephrin là một thuốc cường giao cảm 1 trực tiếp làm co mạch máu và làm
tăng huyết áp. Tác dụng làm tăng huyết áp yếu hơn norepinephrin, nhưng thời gian tác dụng
dài hơn.
72