Page 305 - Dược lý - Dược
P. 305
Để giảm nguy cơ hít phải acid dạ dày trong quá trình gây mê, uống thuốc kháng acid
trước khi gây mê 30 phút
Các dạng thuốc phối hợp: Maalox (viên nén chứa 400mg nhôm hydroxyd và 400mg
magnesi hydroxyd), Kremil S, Alusi...
1.3.4. Sucralfat
Dạng thuốc và hàm lượng: viên nén 1g; nhũ dịch 0,5g/ml; 1g/ml.
1.3.4.1. Tác dụng
Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disacarid có tác dụng tạo một phức chất với
các chất như albumin, fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào
ngăn cản tác dụng của pepsin, HCl và mật. Thuốc có đặc tính bám dính đặc biệt với ổ loét.
Sucralfat còn có tác dụng ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật và làm
tăng sản xuất prostaglandin E1 và dịch nhầy dạ dầy.
1.3.4.2. Tác dụng không mong muốn
Táo bón, đầy bụng, khó tiêu.
Làm tăng nồng độ nhôm trong máu khi dùng kéo dài gây suy thận.
1.3.4.3. Chỉ định
Điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính. Viêm dạ dày mạn tính.
Phòng loét dạ dày tá tràng tái phát và loét do stress.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
1.3.4.4. Chống chỉ định
Suy thận nặng.
1.3.4.5. Cách dùng, liều dùng
Phải uống vào lúc đói, nên uống kèm thức ăn. Thời gian điều trị từ 4 - 8 tuần.
Loét tá tràng: 2g/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và trước lúc đi ngủ.
Loét dạ dày lành tính và trào ngược dạ dày thực quản: 1g/lần x 4 lần/ngày.
Phòng loét tái phát: 1g/lần x 2 lần/ngày. Không dùng kéo dài quá 6 tháng.
Lưu ý: Không dùng đồng thời với các thuốc antacid, phải uống cách các thuốc khác
2 giờ.
1.3.5. Bismuth subcitrat
1.3.5.1. Tác dụng
298