Page 302 - Dược lý - Dược
P. 302

Dùng điều trị bệnh loét dạ dày lành tính và loét tá tràng uống từ 4 - 8 tuần; với người

                  bệnh viêm dạ dày mạn tính uống tới 6 tuần; với người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm

                  không steroid, uống thuốc 8 tuần.

                                     Bảng 41. Cách dùng, liều dùng một số thuốc kháng H2
                    Tên thuốc      Hàm lượng, dạng bào chế                   Cách dùng, liều dùng
                   Cimetidin              Viên  nén  200mg,  Dùng liều duy nhất 0,8g/ngày vào trước lúc đi
                                                                 ngủ, trong 4 - 6 tuần.
                                  300mg, 400mg.                  Liều duy trì 0,4g/lần/ngày, uống vào buổi tối

                                          Viên  sủi:  200mg,     trong 6 tháng.

                                  800mg.
                   Ranitidin      Viên nén, nang, viên sủi bọt,  Uống: 150 mg x 2 lần (sáng và tối) hoặc
                                  dung dịch uống: 75mg, 150     300/mỗi tối. Trẻ em: liều 2 - 4 mg/ kg x 2
                                  mg, 300 mg.                    lần/ngày. Liều duy trì 150 mg/mỗi tối.
                                  Tiêm: 50 mg/2 ml.              Phối hợp điều trị Helicobacter pylori: 300
                                  Dạng phối hợp 400 mg           mg/tối (hoặc 150 mg x 2 lần/ngày) x 14 ngày.
                                  ranitidin bismuth citrat tương  Tiêm bắp: 50 mg/6 - 8 giờ/lần.
                                  đương 162 mg ranitidin         Tiêm tĩnh mạch chậm, truyền tĩnh mạch: 25-50
                                                                 mg/6 - 8 giờ.
                   Famotidin      Viên nén: 10 mg, 20 mg, 40  Loét dạ dày, tá tràng: Liều khởi đầu: uống 40
                                  mg; lọ 400 mg bột để pha 50  mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ. Liều duy trì:
                                  ml hỗn dịch uống.             20 mg/ngày, một lần vào giờ đi ngủ.
                                  Thuốc  tiêm:  Lọ  20  mg/2ml,  Trào  ngược  dạ  dày  -  thực  quản:  20  mg  x  2
                                  40 mg/4 ml; 200 mg/20 ml.      lần/ngày x 6 tuần.
                   Nizatidin      Viên nang 150, 300mg           Liều khởi đầu: uống 300mg, một lần vào buổi
                                                                 tối, hoặc 150mg x 2 lần / 24 giờ.
                                                                 Liều duy trì phòng tái phát: 150mg/1 lần vào
                                                                 buổi tối.

                  1.3.2. Nhóm thuốc ức chế bơm proton

                  1.3.2.1. Tác dụng

                         Ức chế bơm proton (H /K  - ATPase) ở tế bào viền của dạ dày do đó giảm tiết acid
                                                    +
                                                 +
                  dịch vị. Thuốc gây tác dụng nhanh và kéo dài nhưng hồi phục.
                  1.3.2.2. Chỉ định

                         Loét dạ dày tá tràng lành tính. Loét dạ dày tá tràng đã dùng thuốc kháng H2 nhưng

                  không đáp ứng.
                         Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản nặng hoặc có biến chứng.

                         Hội chứng Zollinger – Ellison.

                  1.3.2.3. Tác dụng không mong muốn

                                                                                                            295
   297   298   299   300   301   302   303   304   305   306   307