Page 303 - Dược lý - Dược
P. 303
Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, buồn nôn.
Lú lẫn, kích động, ảo giác, rối loạn thính giác, táo bón đặc biệt ở người cao tuổi.
Rối loạn nội tiết gây vú to ở nam giới.
Viêm gan, tăng men gan.
1.3.2.4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
1.3.2.5. Cách dùng, liều dùng
Bảng 42. Cách dùng, liều dùng một số thuốc chẹn bơm proton
Tên thuốc Hàm lượng, dạng Cách dùng, liều dùng
bào chế
Omeprazol Viên bao phim Uống vào buổi tối hoặc sáng sớm liều duy nhất
20mg hoặc lọ bột 20-40mg/lần/ngày, đợt dùng 4 - 8 tuần.
tiêm 40mg kèm Tiêm tĩnh mạch chậm để phòng chảy máu ổ
ống dung môi
10ml loét do stress ở người bệnh nặng và có nhiều ổ loét với
liều 40mg/ngày.
Lanzoprazol Viên nang giải Loét dạ dày: 15 - 30 mg x 1 lần/ngày, dùng trong 4 - 8 tuần.
phóng chậm (15 Uống vào buổi sáng trước bữa ăn sáng.
mg, 30 mg Loét tá tràng: 15 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần hoặc
đến khi khỏi bệnh.
Viêm thực quản: liều khởi đầu dùng 30 mg, 1lần/ngày,
trong 4 - 8 tuần. Liều duy trì 15 mg/ngày.
Pantoprazol Viên bao tan trong - Trào ngược dạ dày – thực quản : 40mg, 1 lần/ngày vào
ruột 40mg buổi sáng trong 4 tuần, có thể lên 8 -16 tuần.
- Loét dạ dày lành tính : 40mg/ngày, trong 4 - 8 tuần.
- Loét tá tràng : 40mg/ngày, 2 - 4 tuần.
Phối hợp điều trị vi khuẩn Helicobacter pylori: 40mg/2
lần/ngày.
Esomeprazol Lọ bột pha tiêm Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch: liều 20-
40mg 40mg, 1 lần/ngày.
1.3.3. Dạng phối hợp magie hydroxyd và nhôm hydroxyd
Có thể được dùng dưới dạng viên nén hoặc hỗn dịch.
1.3.3.1. Tác dụng
296