Page 30 - Dược lý - Dược
P. 30
Là các phản ứng oxy hoá - khử và phản ứng thuỷ phân giúp sự biến đổi một chất
trở nên phân cực (thân nước) hơn lúc đầu. Sau phản ứng này, thuốc thường bị mất hoạt
tính.
- Phản ứng oxy hoá
Phản ứng oxy hoá là phản ứng quan trọng và phổ biến nhất không những đối với các
chất ngoại lai mà cả đối với một số chất sinh lý của cơ thể như estradiol, testosteron,
progesteron, cortison v.v. Phần lớn các phản ứng oxy hoá xảy ra ở gan với sự xúc tác của
phức hợp enzym có trong lưới nội mô nhẵn của gan được gọi là hệ thống cytocrom P450
(CytP450). Phản ứng oxy hóa có thể được minh họa theo phương trìnhsau:
+
NADPH + H + CytP450 + O2 –Thuốc ThuốcOH +NADP + H2O (6)
- Phản ứng khử
Phản ứng khử xảy ra dưới ảnh hưởng của nhiều loại enzym và coenzym như NADH,
NADPH... Các enzym này xúc tác cho các quá trình khử hoá các chất có các nhóm aldehyd,
ceton thành alcol. Đặc biệt enzym nitroreductase có trong lưới nội mô gan xúc tác cho các
phản ứng khử các chất có nhóm nitro ở nhân thơm thành các amin tuơng ứng. Ví dụ
chloramphenicol bị khử thành dẫn chất amin mất tác dụng; enzym azoreductase khử các
hợp chất nitơ thành các amin bậc 1. Ngoài các enzym trên còn có một số enzym khác cũng
tham gia xúc tác trong các phản ứng khử như nitro phenol reductase, alcol dehydrogenase…
- Phản ứng thuỷ phân
Phản ứng thuỷ phân xảy ra ở huyết tương, gan, ruột và một số tổ chức khác của cơ
thể đối với các chất có hoá chức este, amid và các glycosid trợ tim dưới ảnh hưởng của các
esterase hoặc amidase. Thông thường hoạt tính của amidase kém hơn esterase nên các thuốc
có hoá chức amid bị thuỷ phân chậm hơn và tác dụng kéo dài hơn. Ví dụ lidocain gây tê dài
hơn procain…
2.3.1.2. Các phản ứng giai đoạn 2
Các phản ứng liên hợp giai đoạn 2 dẫn đến sự hình thành của một liên kết cộng hóa
trị giữa một nhóm chức trên hợp chất ban đầu hoặc chất chuyển hóa giai đoạn 1 với acid
glucuronic có nguồn gốc nội sinh, các gốc sulfat, glutathion, acid amin, hoặc acetat. Các
chất liên hợp phân cực cao nói chung là bất hoạt, tăng tính thân nước và dễ đào thải nhanh
vào nước tiểu hay được bài tiết qua mật vào phân. Sự liên hợp với acid glucoronic cho sản
23