Page 280 - Dược lý - Dược
P. 280
2.3.5. Liều dùng
Amantadin: 100mg x 2 lần/24h x 5 - 7 ngày.
Rimantadin: 200mg/24h. Người già, suy thận dùng 100mg/ngày.
2.4. Interferon alfa
2.4.1. Dạng dùng
Interferon alfa - 2a: Bột để tiêm: Lọ 18 triệu đơn vị (MU) bột đông khô kèm với lọ
3 ml dung dịch pha thuốc; Dung dịch tiêm: Lọ 3 MU/1 ml; 6 MU/1 ml; 9 MU/0,9 ml; 18
MU/3 ml; 36 MU/1 ml.
Interferon alfa - 2b: Bột để tiêm: Lọ 3 MU; 5 MU; 10 MU (chỉ dùng để điều trị
condylom mào gà) 25 MU; 50 MU (dạng đặc biệt để điều trị sarcom Kaposi liên quan với
bệnh AIDS). Dung dịch tiêm: Lọ 3 MU/0,5 ml; 5 MU/1 ml; 5 MU/ 0,5 ml; 10 MU/1 ml;
25 MU/5 ml.
Interferon alfa - n1: Dung dịch tiêm chứa 3, 5 hoặc 10 MU interferon của tế bào
dạng lymphoblast người đã tinh chế trong 1 ml dung dịch ổn định.
Interferon alfa - n3: Dung dịch tiêm: Lọ 5 MU/1 ml.
2.4.2. Tác dụng
Interferon là những cytokin xuất hiện tự nhiên có các đặc tính vừa chống virus vừa
chống tăng sinh. Chúng được tạo thành và tiết ra để đáp ứng với nhiễm virus và nhiều chất
cảm ứng sinh học và tổng hợp khác.
2.4.3. Chỉ định
Interferon alfa - 2a: Ðiều trị bệnh bạch cầu tế bào tóc, bệnh bạch cầu mạn dòng tủy
ở giai đoạn mạn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính, u lympho tế bào T ở da.
Thuốc cũng được chỉ định cho cả carcinom tế bào thận tái phát hoặc di căn và sarcom
Kaposi có liên quan với AIDS ở các người bệnh không có tiền sử viêm nhiễm cơ hội.
Interferon alfa - 2a còn được chỉ định để điều trị viêm gan B mạn tính hoạt động hoặc viêm
gan C mạn tính.
Interferon alfa - 2b: Ðiều trị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy, đa u tủy xương (điều trị
duy trì), u lympho không Hodgkin độ ác tính thấp (kết hợp với hóa trị liệu), bệnh bạch cầu
tế bào tóc, sarcom Kaposi có liên quan với AIDS (ở người bệnh không có tiền sử viêm
273