Page 279 - Dược lý - Dược
P. 279

Với trường hợp cúm virus A hoặc B: Điều trị sớm trong vòng 24 giờ đầu có triệu

                  chứng cúm. Bắt đầu càng sớm càng tốt ngay sau khi nhập viện, phun liên tục tới 16 - 18

                  giờ. Tiếp tục phun khoảng 12 giờ mỗi ngày (3 lần, mỗi lần 4 giờ) vào ngày thứ 2 và thứ 3,

                  và phun khoảng 4 giờ ngày thứ 4 (cuối cùng).
                         Viêm gan C mạn tính: Dùng ribavirin dạng uống phối hợp với interferon. Người lớn:

                  Uống trung bình 800 mg/ngày, chia làm 2 lần. Liều có thể điều chỉnh theo cân nặng (tới 1

                  200 mg/ngày với người trên 85 kg). Trẻ em trên 3 tuổi: 15 mg/kg cân nặng/ngày, chia làm

                  2 lần. Luôn dùng ribavirin phối hợp với interferon (3 - 5 triệu đơn vị quốc tế/lần, tiêm 3

                  lần/ tuần) hoặc peginterferon liều 1,5 microgam/kg/lần (tiêm 1 lần/tuần).
                        Thời gian điều trị: Thời gian điều trị tùy thuộc vào kiểu gien (genotype) của virus

                  viêm gan C, và tùy thuộc trước đó người bệnh đã hoặc chưa điều trị với interferon.

                  2.3. Amantadin và rimantadin

                  2.3.1. Dược động học

                         Cả hai thuốc đều hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Amantadin phân bố rộng khắp cơ
                  thể và xâm nhập nhanh vào hệ thần kinh. Trong khi đó rimantadin lại không qua được hàng

                  rào máu não. Amantadin ít chuyển hoá, còn rimantadin được chuyển hoá ở gan. Các thuốc

                  đều thải trừ qua thận, thời gian bán thải của rimantadin là 24 - 36 giờ, của amantadin là 12

                  - 18 giờ.

                  2.3.2. Cơ chế tác dụng
                         Amantadin ức chế thoát vỏ của virus làm cho virus không truyền được các vật liệu

                  di truyền ADN, ARN vào tế bào vật chủ để thực hiện sao chép. Thuốc có tác dụng ức chế

                  đặc hiệu sự sao chép của virus Influenza A và Rubella. Rimantadin là dẫn xuất alpha methyl

                  của amantadin, có tác dụng tương tự amantadin nhưng hoạt tính mạnh hơn từ 4 - 10 lần.

                  2.3.3. Chỉ định
                         Phòng và điều trị bệnh cúm do Influenza A.

                  2.3.4. Tác dụng không mong muốn

                         Gây kích ứng tiêu hoá, rối loạn thần kinh như chóng mặt, ảo giác, động kinh... vì

                  vậy thận trọng ở bệnh nhân có rối loạn tâm thần. Rimantadin do không qua hàng rào máu

                  não nên ít gây tác động trên thần kinh hơn amantadin. Cả hai thuốc đều gây độc với bào
                  thai và có thể gây quái thai.

                                                                                                            272
   274   275   276   277   278   279   280   281   282   283   284