Page 276 - Dược lý - Dược
P. 276
Đường tiêm: đau và viêm tĩnh mạch nơi tiêm, rối loạn chức năng thận. ít gặp là các
rối loạn về thần kinh, tâm thần như ảo giác, ngủ lịm, động kinh.
Dùng ngoài, gây kích ứng, nóng rát, đau nơi bôi thuốc.
2.1.1.5. Cách dùng, liều dùng
Người lớn: 200 - 800mg/lần x 5 lần/ngày, đợt điều trị 5 - 7 ngày.
Trẻ em: 20mg/kg (tối đa 800mg) x 4 lần/ngày.
Các thuốc tương tự Acyclovir: ganciclovir, famociclovir, valacyclovir.
2.1.2. Forscarnet
2.1.2.1. Dược động học
Forscarnet hấp thu kém qua đường tiêu hoá, nên phải dùng tiêm tĩnh mạch, khuếch
tán rộng rãi trong cơ thể, vào được tuỷ xương, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán
thải 4-8 giờ.
2.1.2.2. Tác dụng và cơ chế
Foscarnet là dẫn xuất pyrophosphat, có tác dụng ức chế các loại virus Herpes kể cả
chủng kháng acyclovir và HIV.
Cơ chế: thuốc ức chế ADN polymerase của virus Herpes hoặc reverse transcriptase
(enzym sao chép ngược) của HIV.
2.1.2.3. Chỉ định
Chủ yếu điều trị viêm võng mạc do CMV ở người suy giảm miễn dịch và các bệnh
do HSV đã kháng acyclovir (thường dùng phối hợp với zidovudin để điều trị nhiễm HIV
hoặc CMV ở bệnh nhân AIDS).
2.1.2.4. Tác dụng không mong muốn
Liều thấp độc với thận, hạ calci huyết, tăng creatinin huyết. Liều cao, truyền tĩnh
mạch nhanh, người mất nưốc, suy thận có thể bị hoại tử ống thận cấp, viêm thận kẽ, sỏi
thận.
Tác dụng không mong muốn khác: sốt, buồn nôn, nôn, thiếu máu, giảm bạch cầu,
viêm loét đường tiết niệu, sinh dục.
269