Page 265 - Dược lý - Dược
P. 265

- Artemether tiêm: Tiêm bắp sâu. Ngày đầu tiên: 3,2 mg/kg. Từ ngày thứ 2: 1,6

                  mg/kg (không dùng quá 7 ngày), cho đến khi người bệnh tỉnh, có thể uống được, chuyển

                  sang sử dụng thuốc uống Dihydroartemisinin - Piperaquin phosphate x 3 ngày liên tục.

                  2.5.5. Điều trị sốt rét ác tính ở phụ nữ có thai
                         Phụ nữ có thai khi bị sốt rét ác tính có thể dẫn đến sẩy thai, đẻ non, thai chết lưu và

                  dẫn đến tử vong. Do vậy phải tích cực điều trị diệt ký sinh trùng sốt rét kết hợp điều trị triệu

                  chứng, biến chứng.

                         - Điều  trị  sốt  rét  ác  tính  ở  phụ  nữ  có  thai  trong  3  tháng  đầu:  dùng  Quinin

                  dihydrochloride + Clindamycin.
                         - Điều trị sốt rét ác tính ở phụ nữ có thai trên 3 tháng: dùng Artesunat tiêm như với

                  người    bệnh     sốt   rét   ác    tính,   khi   tỉnh    có    thể   chuyển     sang    uống

                  Dihydroartemisinin - Piperaquin phosphat (3 ngày)

                         Chú ý: Phụ nữ có thai hay bị hạ đường huyết, nhất là khi điều trị Quinin, nên truyền

                  Glucose 10% và theo dõi Glucose máu.
                  2.5.6. Dự phòng sốt rét

                         Người mang thai: uống 2 viên cloroquin hàng tuần trong suốt thai kỳ.

                         Khách du lịch, người đến công tác (trong vòng 6 tháng), uống thuốc hàng tuần trong

                  thời  gian  ở  vùng  sốt  rét  và  4  tuần  sau  khi  ra  khỏi  vùng  sốt  rét.  Uống  mefloquin  hoặc

                  cloroquin nếu ký sinh trùng sốt rét còn nhạy cảm.
                         Người mới đến định cư trong vùng sốt rét, uống thuốc trong vòng 6 tháng đầu. Uống

                  mefloquin hoặc cloroquin nếu ký sinh trùng sốt rét còn nhạy cảm.

                  2.6. Các thuốc phòng, chống sốt rét thường dùng

                  2.6.1. Quinin

                         Viên 125mg; 250mg; 300mg; thuốc tiêm 250mg/2ml; 500mg/2ml.
                  2.6.1.1. Cơ chế tác dụng

                         Quinin ngăn cản tổng hợp acid nucleic trên ký sinh trùng sốt rét, diệt thể phân liệt

                  trong máu của tất cả các ký sinh trùng sốt rét, thuốc cắt cơn nhanh và ít bị kháng. Quinin
                  có tác dụng cả với ký sinh trùng đã kháng cloroquin. Thuốc cũng diệt được thể giao tử của

                  P. vivax và P. malariae.




                                                                                                            258
   260   261   262   263   264   265   266   267   268   269   270