Page 260 - Dược lý - Dược
P. 260
1.4.2. Dẫn xuất của metronidazol
Tinidazol (Fasigyn), Secnidazol (Flagentyl) và Ornidazol (Ornizol, Tiberal) là dẫn
xuất 5 - nitroimidazol thế hệ 2.
Các thuốc đều có đặc điểm tương tự như metronidazol, nhưng dung nạp tốt hơn, hiệu
lực mạnh hơn, thời gian bán thải dài hơn nên rút ngắn được thời gian điều trị.
1.4.3. Dehydroemetin
Ống tiêm 30mg/ml; 60mg/2ml và 20mg/2ml.
1.4.3.1. Tác dụng và cơ chế
Thuốc ức chế tổng hợp ARN do đó ức chế không hồi phục sự tổng hợp protein của
amip, chủ yếu có tác dụng diệt amip ở ngoài ruột, ít có tác dụng với amip trong lòng ruột
(trừ khi dùng dạng uống). Vì vậy, thuốc thường dùng phối hợp với cloroquin trong các
trường hợp bệnh nhân không dùng được dẫn xuất 5 - nitroimindazol. Thuốc không diệt
được thể bào tử.
1.4.3.2. Chỉ định
Điều trị amip ruột và amip gan.
Chỉ nên dùng khi các thuốc an toàn hơn không thể dùng được. Phối hợp với thuốc
trị thể kén để điều trị tận gốc và chống lây truyền bệnh.
1.4.3.3. Tác dụng không mong muốn
Trên tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Trên tim mạch: loạn nhịp, suy tim sung huyết.
Thần kinh cơ: yếu cơ, mỏi cơ, run nhất là cơ chi và cổ.
Để hạn chế tác dụng không mong muốn, cần dùng kèm vitamin B1 và strychnin.
1.4.3.4. Chống chỉ định
Bệnh tim mạch, bệnh thận, viêm đa dây thần kinh và người mang thai.
1.4.3.5. Cách dùng, liều dùng
Liều dùng: 1 - 1,5mg/kg/24h (tối đa 60mg/24h), đợt điều trị 5-10 ngày.
253