Page 266 - Dược lý - Dược
P. 266
Ngoài ra quinin còn có tác dụng kích thích tiêu hóa, hạ sốt, giảm đau, dùng liều cao
gây hạ huyết áp, chống loạn nhịp tim.
2.6.1.2. Chỉ định
Diệt thể phân liệt trong máu, đặc biệt là P. falciparum kháng cloGroquin và các
thuốc khác. Nên dùng phối hợp với primaquin và sulfadoxin.
2.6.1.3. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp là nhức đầu, buồn nôn, nôn, rối loạn thị giác, chóng mặt, ù tai, thiếu
máu tan máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và hạ đường huyết. Ngoài ra
có các phản ứng quá mẫn như ban da, khó thở...
Quá liều gây các rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, rối loạn tim mạch và rối loạn
thần kinh (nhức đầu, lú lẫn, mê sảng), nếu không cấp cứu kịp sẽ hôn mê, trụy tim mạch, liệt
hô hấp và tử vong.
2.6.1.4. Chống chỉ định
Bệnh nhân ù tai, viêm dây thần kinh thị giác, nhược cơ. Phụ nữ mang thai chỉ dùng
khi không có thuốc khác thay thế.
2.6.1.5. Cách dùng, liều dùng
Quinin sulfat 250mg/viên, uống với liều như sau:
Tính theo cân nặng: 30mg/kg/24h, chia 3 lần x 7 ngày
Liều tính theo tuổi:
Dưới 1 tuổi: 1 viên/ngày, chia 3 lần, dùng trong 7 ngày
Dưới 5 tuổi: 1,5 viên/ngày, chia 3 lần, dùng trong 7 ngày
5 - dưới 12 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần, dùng trong 7 ngày
12 - dưới 15 tuổi: 5 viên/ngày, chia 3 lần, dùng trong 7 ngày
Trên 15 tuổi: 6 viên/ngày, chia 3 lần, dùng trong 7 ngày
Nếu người bệnh bị sốt rét ác tính hoặc có biến chứng, người bệnh không uống được
thuốc:
Tiêm bắp quinin clohydrat 500mg với liều 30mg/kg/24h x 7 ngày.
Hoặc truyền tĩnh mạch quinin diclohydrat 500mg.
2.6.2. Cloroquin
Viên 100mg, 150mg, 250mg; thuốc tiêm 100mg/5ml, 200mg/5ml.
259