Page 267 - Dược lý - Dược
P. 267
2.6.2.1. Tác dụng
Với ký sinh trùng sốt rét: Cloroquin diệt thể vô tính ở giai đoạn tiền hồng cầu và
trong hồng cầu, thể giao tử của các ký sinh trùng sốt rét (trừ vùng
P. falciparum kháng cloroquin). Thuốc cho tác dụng cắt cơn sốt rét nhanh, thường dùng dự
phòng và cắt cơn sốt rét do P. vivax và P. malariae.
Cloroquin không có tác dụng trên giai đoạn ngoài hồng cầu nên để chống tái phát,
phải phối hợp với primaquin.
Các tác dụng khác: diệt sán lá gan và amip gan, ức chế miễn dịch nên dùng điều trị
viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, rối loạn chuyển hoá porphyrin. và các loại ban da.
2.6.2.2. Chỉ định
Dự phòng và điều trị sốt rét (trừ vùng P. falciparum kháng thuốc).
Điều trị amip gan và sán lá gan.
Điều trị viêm đa khớp dạng thấp và lupus ban đỏ.
2.6.2.3. Tác dụng không mong muốn
Liều điều trị sốt rét gây rối loạn tiêu hoá nhẹ, chán ăn, nhức đầu.
Liều cao gây rối loạn tiêu hoá nhiều, viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn thính
giác, thị giác, tổn thương da, suy tim, thiếu máu tan máu...
Liều độc: 20mg/kg thể trọng; Liều chết: 30mg/kg thể trọng.
2.6.2.4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc, bệnh võng mạc, phụ nữ mang thai.
Thận trọng: với người bệnh gan, máu và rối loạn thần kinh.
2.6.2.5. Cách dùng, liều dùng
Điều trị sốt rét: Cloroquin phosphat 250mg/viên, uống với liều như sau:
Liều theo cân nặng: Tổng liều 25mg/kg thể trọng, chia 3 ngày:
ngày 1 (10mg/kg); ngày 2 (10g/kg); ngày 3 (5mg/kg).
Liều theo lứa tuổi:
Dưới 1 tuổi: ngày 1, 2 (1/2 viên/ngày), ngày 3 (1/4 viên/ngày)
1 - 5 tuổi: ngày 1, 2 (1 viên/ngày), ngày 3 (1/2 viên/ngày)
5 - 12 tuổi: ngày 1, 2 (2 viên/ngày), ngày 3 (1 viên/ngày)
12 - 15 tuổi: ngày 1, 2 (3 viên/ngày), ngày 3 (3/2 viên/ngày)
260