Page 264 - Dược lý - Dược
P. 264

- Hoặc Quinin sulfat + Clindamycin (7 ngày) cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 8

                  tuổi.


                  1.1.1.1.1.2  Điều trị sốt rét tại vùng có sốt rét kháng thuốc

                         điều trị 7 ngày:  Artesunate +  mefloquin hoặc Quinine sulfat + Doxycyclin hoặc

                  Clindamycin hoặc các thuốc phối hợp khác.

                  2.5.3. Điều trị sốt rét thông thường ở phụ nữ có thai

                  2.5.3.1.  Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu:
                         - Điều trị sốt rét do P.falciparum hoặc nhiễm phối hợp có P. falciparum:  Quinin

                  sulfat + Clindamycin (7 ngày).

                         - Điều trị sốt rét do P.vivax hoặc P. malariae  hoặc P. ovale hoặc P. knowlesi: thuốc
                  điều trị là Chloroquin x 3 ngày.

                  2.5.3.2.  Phụ nữ có thai trên 3 tháng:

                         - Điều    trị   sốt   rét    do P.falciparum hoặc      nhiễm     phối    hợp     có P.
                  falciparum:  Dihydroartemisinin - Piperaquin phosphat uống 3 ngày.

                         - Điều    trị   sốt   rét   do P.vivax hoặc P.    malariae  hoặc P.     ovale hoặc P.

                  knowlesi:  Chloroquin trong 3 ngày.

                  2.5.4. Điều trị sốt rét ác tính

                         Điều trị đặc hiệu: Sử dụng Artesunat tiêm hoặc Quinin hoặc Artemether theo thứ tự
                  ưu tiên như sau:

                  2.5.4.1. Phác đồ điều trị ưu tiên:

                         - Artesunat tiêm: Liều giờ đầu 2,4 mg/kg, tiêm nhắc lại 2,4 mg/kg vào giờ thứ 12
                  (ngày đầu). Sau đó mỗi ngày tiêm 1 liều 2,4 mg/kg cho đến khi người bệnh tỉnh, có thể

                  uống được, chuyển sang thuốc Dihydroartemisinin - Piperaquin phosphat 3 ngày. Với trẻ

                  em < 20kg liều sử dụng là 3mg/kg. Điều trị artesunat tiêm cần tối thiểu 24h, kể cả khi người

                  bệnh có thể uống được thuốc trước khi hết 24h.

                  2.5.4.2. Phác đồ điều trị thay thế:
                         -  Quinin  dihydrochloride:  tiêm  hoặc  truyền  tĩnh  mạch  với  liều  20  mg/kg  cho  8

                  giờ đầu, sau đó 10 mg/kg cho mỗi 8 giờ tiếp theo, cho đến khi tỉnh thì chuyển sang uống

                  Quinin sunfat + Doxycyclin cho đủ 7 ngày hoặc Dihydroartemisinin - Piperaquin phosphat
                  liều 3 ngày.

                                                                                                            257
   259   260   261   262   263   264   265   266   267   268   269