Page 269 - Dược lý - Dược
P. 269
Người lớn: Uống artesunat 50mg: ngày 1 (4mg/kg), ngày thứ 2 - 7 (2mg/kg/ngày).
Tiêm bắp: liều đầu 2,4mg/kg, cách 4 giờ sau tiêm nhắc lại một mũi như trên. Sau đó mỗi
ngày tiếp theo tiêm 1,2 mg/kg thể trọng cho đủ 7 ngày.
Trẻ em:
Uống: viên artesunat 50mg với liều:
+ Dưới 1 tuổi: ngày đầu 1 viên, 6 ngày sau mỗi ngày 1/2 viên
+ 1 - 5 tuổi: ngày đầu 2 viên, 6 ngày sau 1 viên/ngày
+ 5 - 12 tuổi: ngày đầu 3 viên, 6 ngày sau 1,5 viên/ngày
+ Trên 12 tuổi: ngày đầu 4 viên, 6 ngày sau 2 viên/ngày
Tiêm bắp (lọ chứa 60mg artesunat pha trong 6 ml dung dịch)
+ Dưới 1 tuổi: ngày đầu tiêm 2ml, 6 ngày sau tiêm 1ml/ ngày
+ Từ 1 - dưới 5 tuổi: ngày đầu tiêm 4ml, 6 ngày sau tiêm 2ml/ngày
+ 5- 12 tuổi: ngày đầu tiêm 8ml, 6 ngày sau tiêm 4ml/ngày
+ 12 - 15 tuổi: ngày đầu tiêm 10ml, 6 ngày sau tiêm 5ml/ngày
+ Trên 15 tuổi: ngày đầu tiêm 12ml, 6 ngày sau tiêm 6ml/ngày.
Chú ý: Có thể dùng thuốc tiêm đến khi bệnh nhân tỉnh, sau đó chuyển sang dùng
dạng uống cho đủ 7 ngày.
2.6.4. Fansidar
Là thuốc phối hợp giữa pyrimethamin với sulfadoxin.
Viên nén 500mg sulfadoxin + 25mg pyrimethamin; ống tiêm 400mg sulfadoxin +
20mg pyrimethamin.
2.6.4.1. Tác dụng
Sulfadoxin là sulfamid chậm, có tác dụng diệt thể vô tính trong hồng cầu của P.
falciparum, tác dụng yếu với P.vivax. Thuốc không có tác dụng trên thể giao tử và thể vô
tính ở giai đoạn ngoại hồng cầu.
Pyrimethamin là dẫn xuất pyrimidin có tác dụng yếu trên thể vô tính trong hồng cầu
của cả 4 loài Plasmodium. Thuốc còn diệt thể vô tính ở chu kỳ tiền hồng cầu và thể giao tử
nên có tác dụng chống lây lan.
Khi phối hợp sulfadoxin với pyrimethamin sẽ tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường do
ức chế cả 2 khâu trong quá trình tổng hợp acid folic.
262