Page 259 - Dược lý - Dược
P. 259
Metronidazol có tác dụng tốt với amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn.
Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do khó xâm nhập vào đại tràng.
Ngoài ra thuốc có tác dụng tốt với Trichomonas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ
khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter pylori, nhưng không có tác dụng
trên vi khuẩn ưa khí.
Cơ chế: nhóm nitro của metronidazol bị khử phá vỡ cấu trúc xoắn của ADN, tiêu
diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.
1.4.1.3. Chỉ định
Điều trị lỵ amip các thể: amip ruột, amip gan và amip ở các mô.
Trị nhiễm Trichomonas vaginalis và các bệnh do sinh vật đơn bào khác.
Trị các nhiễm khuẩn răng miệng, tiêu hoá, ổ bụng, phụ khoa, hệ thần kinh trung
ương, nhiễm khuẩn huyết do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.
Dự phòng phẫu thuật đường tiêu hoá, phụ khoa (phối hợp với các kháng sinh khác).
1.4.1.4. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: chán ăn, buồn nôn, khô miệng, nôn mửa, tiêu chảy, nhức đầu, miệng
có vị kim loại. Nặng: co giật, mất điều hoà, bệnh não, giảm bạch cầu, rối loạn đông máu.
1.4.1.5. Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc.
Bệnh nhân động kinh.
Rối loạn đông máu.
Người mang thai 3 tháng đầu, thời kỳ cho con bú.
1.4.1.6. Chế phẩm và liều dùng
Lỵ amip ruột cấp và amip gan:
Người lớn: 500 - 750mg/lần x 2 - 3 lần/24h x 5 - 10 ngày.
Trẻ em: 35 - 40mg/kg/24h chia 3 lần, đợt điều trị 5 - 10 ngày.
Diệt Trichomonas vaginalis:
Uống 750mg/24h chia 3 lần x 5 - 7 ngày hoặc 2g/24h x 3 ngày.
Kết hợp đặt âm đạo 1 viên/ngày (điều trị đồng thời cả bạn tình).
Dự phòng phẫu thuật: 2g trước khi phẫu thuật 2 giờ.
252