Page 233 - Dược lý - Dược
P. 233
2.6.2. Chỉ định
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: nhiễm khuẩn đường hô hấp (ho gà,
viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang), tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục, ngoài da. Có thể thay
thế penicilin trong sự phòng thấp khớp cấp.
2.6.3. Tác dụng không mong muốn
Erythromycin ít độc nên hay được sử dụng trong khoa nhi. Thường gặp các tác dụng
phụ như: dị ứng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy….
2.6.4. Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thuốc, suy gan nặng.
2.6.5. Cách dùng, liều dùng
Bảng 29. Cách dùng, liều dùng các kháng sinh nhóm macrolid
Tên thuốc Hàm lượng, dạng bào chế Cách dùng, liều dùng
Erythromycin Viên 0,2g; 0,25g; 0,5g; gói Người lớn: 1-2g/ngày/4 lần. Nhiễm
bột 0,125g; 0,25g hoặc dịch khuẩn nặng có thể tăng đến 4g/ngày,
treo 125mg/5ml. Bột pha chia làm nhiều lần trong ngày.
tiêm 0,3g. Trẻ em: 30-50mg/kg/ngày/chia 4 lần.
Spiramycin Viên 1500.000; 3.000.000 Người lớn: 1.5 - 3 triệu đơn vị/lần, ngày
UI; gói 750.000 UI 3 lần, uống trước bữa ăn.
Bột pha tiêm 1.500.000 UI Trẻ em: 150.000 đơn vị/kg /ngày/3 lần.
Azithromycin Viên nang 250, 500mg; bột Nên uống thuốc xa bữa ăn
pha hỗn dịch uống tương Nhiễm khuẩn thông thường: ngày đầu
đương 200mg/5ml uống 500mg, 4 ngày sau dùng liều
250mg.
Clarithromycin Viên nén 250 mg và 500 Người lớn: 250 - 500 mg, 2 lần/ngày.
mg; Hỗn dịch 125 mg/5 ml, Người bệnh suy thận nặng: 250 mg x 1
250 mg/5 ml lần/ngày hoặc 250 mg x 2 lần/ngày.
Với Mycobacterium avium nội bào
(MAI): 500 mg, 2 lần/ngày.
Trẻ em: 7,5 mg/kg x 2 lần/ngày. Tối đa
500 mg x 2 lần/ngày.
Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/kg/12 giờ.
226