Page 237 - Dược lý - Dược
P. 237

Nhiễm khuẩn do các khuẩn kháng penicilin, nhiễm khuẩn nặng do liên cầu, tụ cầu ở

                  tai - mũi - họng, ngoài da, mụn nhọt biến chứng và loét do nhiễm khuẩn kỵ khí.

                         Nhiễm khuẩn ở các vị trí thuốc khác khó tới như viêm cốt tủy cấp tính và mạn tính,

                  các nhiễm khuẩn do Bacteroides spp.
                  2.8.3. Tác dụng không mong muốn

                         Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đôi khi do phát triển quá nhiều Clostridium difficile gây nên.

                         Ít gặp các trường hợp mày đay, phát ban.

                         Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tĩnh mạch huyết khối sau tiêm tĩnh mạch.

                  2.8.4. Chống chỉ định
                         Quá mẫn với lincomycin hoặc với các thuốc cùng họ với lincomycin.

                  2.8.5.  Cách dùng và liều dùng

                               Bảng 31. Cách dùng, liều dùng các kháng sinh nhóm lincosamid

                     Tên thuốc       Hàm lượng, dạng                      Cách dùng, liều dùng
                                          bào chế
                   Lincomycin      Viên 0,25g; 0,5g         * Người lớn: Uống xa bữa ăn 1,5g/ngày, chia 3
                                   hoặc bột pha tiêm        lần. Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch:
                                   0,3g/20ml; 0,6g/20ml  600mg/lần, ngày 2-3 lần, tối đa 8g/ngày.
                                                            * Trẻ em: Uống 30-60mg/kg/ngày, chia 3 lần.
                                                            Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch 10mg/kg /ngày.
                   Clindamycin  Viên 150mg; 300mg           * Người lớn: uống 600mg - 1.200mg/ngày, chia
                                                            3-4 lần, uống với nhiều nước.  Tiêm bắp
                                                            600mg/lần, ngày 2-4 lần
                                                            * Trẻ em: Uống 8-27mg/kg /ngày, chia 3-4 lần.
                                                            Tiêm bắp 15mg-20mg/kg /ngày, chia 3-4 lần.
                  2.9. Nhóm quinolon
                  2.9.1. Phổ tác dụng

                         Các quinolon có tác dụng đối với Neisseria, Haemophilus influenzae, Moraxella

                  catarrhalis, Mycoplasma, Chlamydia, Legionella, Enterobacteriaceae và đặc biệt là trực

                  khuẩn  mủ  xanh.  Ngoài  ra  thuốc  cũng  có  tác  dụng  với  tụ  cầu  nhưng  các  tụ  cầu  kháng

                  methicillin đều đã kháng quinolon.
                  2.9.2. Chỉ định

                         Nhiễm khuẩn đường sinh dục, tiết niệu, hô hấp, tiêu hóa, xương khớp ở người lớn,

                  nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện.



                                                                                                            230
   232   233   234   235   236   237   238   239   240   241   242