Page 232 - Dược lý - Dược
P. 232
2.5.3. Chống chỉ định
Phụ nữ có thai hoặc đang thời kỳ cho con bú, trẻ dưới 6 tháng tuổi, người suy gan
hoặc có bệnh ở cơ quan tạo máu, mẫn cảm với thuốc.
2.5.4. Chloramphenicol
Dạng dùng: Viên 0,1g; 0,25g; thuốc bột pha tiêm 1g/lọ; Dung dịch treo 150mg/5ml.
Thuốc nhỏ mắt 0,4%; thuốc mỡ tra mắt 1%
2.5.4.1. Chỉ định
Điều trị thương hàn, phó thương hàn, tả, lỵ trực khuẩn.
Viêm màng não do H. influenzae
Nhiễm khuẩn nặng kháng với kháng sinh khác ít độc hơn như viêm phổi nặng, áp xe
phổi, nhiễm khuẩn đường ruột, tiết niệu, da.
Nhiễm vi khuẩn nội bào Brucella, Rickettsia, và Klebsiella
Đau mắt đỏ, viêm kết mạc, viên loét giác mạc
2.5.4.2. Cách dùng và liều dùng
Điều trị thương hàn, phó thương hàn: 30-40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia 4 lần. Đợt
điều trị 14 ngày. (Nếu bệnh nặng thì liều ban đầu càng nhỏ).
Nhiễm khuẩn đường ruột: Người lớn: 0,25-0,5g/lần, ngày 4 lần. Trẻ em: 50mg/kg
thể trọng/24 giờ, chia 4 lần.
Viêm phổi nặng, áp xe phổi: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 0,5g/lần, 4 lần/ngày
Đau mắt đỏ: 1-2 giọt/lần, 3-4 lần/ngày
Chú ý: Không dùng thuốc dài ngày (quá 3 tuần)
2.6. Nhóm macrolid
2.6.1. Tác dụng
Thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn.
Thuốc có phổ tác dụng trung bình, chủ yếu trên vi khuẩn Gr (+) như tụ cầu, liên cầu,
trực khuẩn than. Chỉ tác dụng lên 1 số ít vi khuẩn Gr (-) tương tự penicilin, hầu như không
có tác dụng lên vi khuẩn Gr (-) ưa khí.
225