Page 236 - Dược lý - Dược
P. 236

2.7.7. Cách dùng và liều dùng

                                 Bảng 30. Cách dùng và liều dùng các kháng sinh nhóm cyclin

                        Tên thuốc            Hàm lượng,                    Cách dùng, liều dùng
                                             dạng bào chế

                   Tetracyclin             Viên 0,25g; 0,5g  *  Nhiễm  khuẩn:  Người  lớn:  uống  0,25-
                                           thuốc mỡ tra        0,5g/lần,  ngày  4  lần.  Trẻ  em  trên  8  tuổi:  5-

                                           mắt 3%
                                                               10mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 lần
                                                               * Đau mắt hột, nhiễm khuẩn ở mắt: Tra mắt

                                                               thuốc mỡ 3%, ngày 3-4 lần

                   Doxycyclin (tác         Viên 0,1g.          Người lớn: 0,1g/lần; ngày 1-2 lần, đợt điều trị
                   dụng kéo dài và ít                          từ 5-7 ngày. Trẻ em trên 8 tuổi: 4mg/kg thể

                   độc hơn tetracyclin)                        trọng/ngày, ngày 1-2 lần, đợt điều trị 5-7 ngày

                  2.8. Nhóm lincosamid

                  2.8.1. Tác dụng

                         Các thuốc nhóm lincosamid tác dụng với phần lớn vi khuẩn Gr (+) nhất là tụ cầu,

                  liên cầu (trừ phế cầu); Trực khuẩn Gr (-) kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium;

                  Trực  khuẩn  Gr  (+)  kỵ  khí  không  sinh  nha  bào:  Propionibacterium,  Eubacterium  và
                  Actinomyces  spp;  Cầu  khuẩn  Gr  (+)  kỵ  khí:  Peptococcus  và  Peptostreptococcus  spp.,

                  Clostridium perfringens.

                         Các  vi  khuẩn  khác:  Chlamydia  trachomatis,  Toxoplasma  gondii,  Plasmodium

                  falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma brominn.

                         Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn Gr (-) ưa khí;
                  Streptococcus faecalis; Nocardia sp; Neisseria meningitidis; Staphylococcus aureus kháng

                  methicillin; Haemophilus influenzae.

                  2.8.2. Chỉ định

                         Nhiễm  khuẩn  nặng  do  các  vi  khuẩn  nhạy  cảm,  đặc  biệt  Staphylococcus,

                  Streptococcus, Pneumococcus ở người bệnh có dị ứng với penicilin như áp xe gan; nhiễm
                  khuẩn xương do Staphylococcus; nhiễm khuẩn phụ khoa như nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm

                  màng trong tử cung, viêm vùng chậu; viêm màng bụng thứ phát; áp xe phổi; nhiễm khuẩn

                  huyết;

                                                                                                            229
   231   232   233   234   235   236   237   238   239   240   241