Page 230 - Dược lý - Dược
P. 230

Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Tác dụng

                  trên hầu hết các vi khuẩn hiếu khí Gr (-) và một số ít vi khuẩn Gr (+) như tụ cầu, kể cả các

                  chủng đã kháng penicilin. Tác dụng ít với lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu.

                  2.4.2. Chỉ định
                         Điều trị bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gr (-) và các

                  chủng nhạy cảm khác trong: nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não,

                  viêm phổi, bỏng, lở loét, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

                         Thường phối hợp với penicilin, quinolon, clindamycin và metronidazol để tăng hiệu

                  lực kháng khuẩn.
                  2.4.3. Tác dụng không mong muốn

                         Gây điếc không hồi phục, chóng mặt, nhức đầu.

                         Nhiễm độc thận có hồi phục, suy thận cấp.

                         Gây nhược cơ, nặng có thể gây suy hô hấp, liệt hô hấp.

                  2.4.4. Chống chỉ định
                         Dị ứng với các kháng sinh nhóm aminosid.

                         Thận trọng: người tổn thương chức năng thận, thính giác, phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh.

                  2.4.5. Cách dùng, liều dùng

                              Bảng 28. Cách dùng, liều dùng các kháng sinh nhóm aminoglycosid

                     Tên thuốc        Hàm lượng, dạng bào                    Cách dùng, liều dùng
                                                chế
                   Gentamicin       Thuốc tiêm 2mg/ml,            Chỉ tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, không
                                    10mg/ml, 40mg/2ml;            tiêm dưới da vì có nguy cơ hoại tử da.
                                    80mg/2ml, 160mg/2ml           Liều thông thường: 3-6 mg/kg/1 lần/ngày,
                                                                  có thể chia 2 lần.
                                                                  Trẻ sơ sinh: 4-7 mg/kg/ngày. Dùng 1 liều
                                                                  duy nhất.
                                                                  Chú ý: Không phối hợp thuốc với
                                                                  furosemid hoặc các thuốc ức chế thần kinh
                                                                  cơ.
                   Tobramycin       Thuốc tiêm 20mg/2ml;          Tương tự gentamicin
                                    60mg/6ml.Thuốc nhỏ mắt
                                    0,3%
                   Amikacin         Thuốc tiêm 50mg;              Tiêm bắp, truyền tĩnh 15mg/kg/1 lần/ngày.
                                    250mg/ml
                                    Bột pha tiêm 250, 500mg.

                                                                                                            223
   225   226   227   228   229   230   231   232   233   234   235