Page 228 - Dược lý - Dược
P. 228

Vancomycin được truyền tĩnh mạch chậm để điều trị nhiễm khuẩn toàn thân. Thuốc

                  rất kích ứng với mô nên không được tiêm bắp.

                         Truyền tĩnh mạch: Thêm 10 ml nước vô khuẩn vào lọ chứa 500 mg hoặc 20 ml vào

                  lọ chứa 1 g bột vancomycin vô khuẩn để được dung dịch chứa 50 mg/ml. Dung dịch này
                  có thể bền vững trong 14 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh. Dung dịch chứa 500 mg (hoặc

                  1 g) vancomycin phải được pha loãng trong 100 ml (hoặc 200 ml) dung môi, và được truyền

                  tĩnh mạch chậm ít nhất trong 60 phút.

                         Cần tránh tiêm tĩnh mạch nhanh và trong khi truyền phải theo dõi chặt chẽ để phát

                  hiện hạ huyết áp nếu xảy ra.
                         Khi không thể truyền tĩnh mạch gián đoạn, có thể truyền liên tục: Cho 1 - 2 gam

                  vancomycin đã pha vào dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9% vừa đủ để truyền nhỏ

                  giọt trong 24 giờ.

                         Người lớn: 500 mg, cứ 6 giờ/lần hoặc 1 g, cứ 12 giờ/lần.

                         Trẻ em: 10 mg/kg, cứ 6 giờ/lần
                  2.3.2. Imipenem

                         Bột để pha tiêm: Thành phần gồm imipenem và cilastatin phối hợp tỉ lệ 1:1. Tiêm

                  bắp: 500 mg/500 mg; 750 mg/750 mg; Tiêm tĩnh mạch: 250 mg/250 mg; 500 mg/500 mg.

                  2.3.2.1. Tác dụng
                         Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta - lactam. Thuốc có tác

                  dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên

                  màng ngoài của vi khuẩn. Qua đó, ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn theo cơ chế

                  giống như các kháng sinh beta - lactam khác.
                  2.3.2.2. Chỉ định

                         Imipenem không phải là một thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dành cho những nhiễm

                  khuẩn nặng.
                         Imipenem - cilastatin có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn

                  đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn

                  da, mô mềm, xương và khớp.

                         Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh

                  viện.

                                                                                                            221
   223   224   225   226   227   228   229   230   231   232   233