Page 227 - Dược lý - Dược
P. 227

2.3. Kháng sinh nhóm peptid

                  2.3.1. Vancomycin

                         Lọ 500 mg; 1000 mg vancomycin hydroclorid tinh khiết đông khô, kèm ống dung

                  môi để pha tiêm, tạo thành dung dịch trong suốt có pH từ 2,5 đến 4,5.
                  2.3.1.1. Tác dụng

                         Vancomycin là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩnở

                  giai đoạn sớm hơn so với các kháng sinh nhóm beta – lactam.
                         Vancomycin còn tác động đến tính thấm màng tế bào và quá trình tổng hợp RNA

                  của vi khuẩn. Vancomycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram (+) bao gồm: Tụ cầu,

                  (kể  cả  các  chủng  kháng  methicilin  như  tụ  cầu  vàng).  Liên  cầu,  gồm  Streptococcus

                  pneumoniae (kể cả chủng đã kháng penicilin), và Clostridiae.

                  2.3.1.2. Chỉ định
                         Vancomycin được sử dụng điều trị nhiễm hầu hết các vi khuẩn Gr (+) kể cả tụ cầu

                  vàng và liên cầu khuẩn tan máu âm tính đã kháng lại penicillin và cephalosporin.

                         Vancomycin là thuốc được lựa chọn trong nhiễm khuẩn nặng trong viêm màng trong
                  tim  bởi  tụ  cầu  vàng,  coagulase-negative  staphylococci,  Streptococcus  pneumoniae,  β-

                  hemolytic streptococci, Corynebacterium, viridans, streptococci, hoặc enterococci khi các

                  penicillin đã bị kháng thuốc.

                         Vancomycin cũng được sử dụng thay thế trong điều trị viêm màng não do phế cầu

                  kém nhạy cảm với penicillin mặc dù khả năng thấm vào dịch não tủy của thuốc kém đặc
                  biệt khi dùng đồng thời với dexamethason.

                         Vancomycin dùng đường uống điều trị Clostridium difficile gây viêm kết tràng giả

                  mạc ở bệnh nhân kém nhạy cảm với metronidazol.

                         Thuốc cũng được sử dụng dự phòng viêm màng trong tim ở những bệnh nhân có

                  nguy cơ dị ứng cao với penicillin.
                  2.3.1.3. Tác dụng không mong muốn và độc tính

                         Quá mẫn (ban dát, sốt, tăng bạch cầu trung tính và tiểu cầu)

                         Hoại tử ống thận đặc biệt khi dùng kèm aminosid
                         Viêm tắc tĩnh mạch

                  2.3.1.4. Cách dùng, liều dùng


                                                                                                            220
   222   223   224   225   226   227   228   229   230   231   232