Page 170 - Dược lý - Dược
P. 170

3.2. Phân loại thuốc điều trị cơn đau thắt ngực

                         - Loại giãn động mạch vành cắt cơn đau thắt ngực: bao gồm các dẫn xuất nitrat như

                  nitroglycerin, isosorbid.

                         - Loại điều trị củng cố làm giảm công năng tim:
                         Các thuốc chẹn giao cảm : metoprolol, atenolol

                                                  2+
                         Các thuốc chẹn kênh Ca : nifedipin, diltiazem, verapamil.
                  3.3. Một số thuốc điều trị cơn đau thắt ngực

                  3.3.1. Nitroglycerin (Glyceryl trinitrat)

                         Viên đặt dưới lưỡi: 0,3 mg ; 0,4 mg; 0,5 mg; 0,6 mg nitroglycerin.
                         Viên nén giải phóng kéo dài: 1 mg; 2 mg; 3 mg; 5 mg

                         Viên nang giải phóng kéo dài: 2,5 mg; 6,5 mg; 9 mg

                         Khí dung xịt dưới lưỡi: 200 liều/lọ. Thuốc mỡ 2%.

                         Miếng dán ngực: 0,1 mg; 0,2 mg; 0,3 mg; 0,4 mg; 0,8 mg/giờ.

                         Dung dịch thuốc tiêm: 0,5mg/ml; 1mg/ml; 5mg/ml.
                  3.3.1.1. Tác dụng

                         Tất cả các thuốc nhóm nitrat làm giãn mọi loại cơ trơn do bất kỳ nguyên nhân gây

                  tăng trương lực nào. Nitroglycerin trong cơ thể được chuyển hóa thành nitro oxyd (NO)

                  trong tế bào cơ trơn. NO được giải phóng ra sẽ hoạt hóa guanylyl cyclase và làm tăng tổng
                  hợp GMPv, dẫn đến khử phosphoryl chuỗi nhẹ của myosin, gây giãn cơ trơn thành mạch.

                  3.3.1.2. Chỉ định

                         Dùng đề phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
                         Điều trị suy tim sung huyết và nhồi máu cơ tim cấp.

                  3.3.1.3. Tác dụng không mong muốn

                         Giãn mạch ngoại vi làm da bừng đỏ (mặt, ngực).

                         Giãn mạch trong mắt gây tăng tiết dịch, tăng nhãn áp.
                         Giãn mạch não gây tăng áp lực nội sọ và gây đau đầu.

                         Hạ huyết áp thế đứng.

                         Methemoglobin máu gây tím tái, ngất.

                         Nổi ban, viêm da.

                  3.3.1.4. Chống chỉ định

                                                                                                            163
   165   166   167   168   169   170   171   172   173   174   175