Page 166 - Dược lý - Dược
P. 166
Điều trị tăng huyết áp: Liều ban đầu 12,5mg/24giờ. Nên dùng liều thấp nhất vì tác
dụng hạ huyết áp không tăng theo liều dùng để tránh phản ứng bất lợi. Không nên dùng quá
50mg/ngày.
Điều trị phù: 25mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Trường hợp nặng hơn có
thể dùng liều 50 - 75mg/ngày sau đó giảm liều. Nên dùng thuốc ngắn ngày hoặc gián đoạn.
Thuốc có thể gây hạ kali máu nên nếu có trường hợp hạ kali máu quá mức cần giảm
liều và bổ sung kali.
1.4.4. Furosemid
Thuốc tiêm 20mg/2ml; viên nén 40mg.
1.4.4.1. Tác dụng
Là thuốc thuộc nhóm lợi tiểu quai có tác dụng lợi tiểu mạnh và làm hạ kali máu. Tác
dụng nhanh và mạnh phụ thuộc vào liều lượng. Cơ chế tác dụng do ức chế hệ thống đồng
+
vận chuyển Na , K , 2Cl , ở nhánh lên của quai Henle làm tăng thải trừ các ion này kèm
+
+
++
++
theo bài xuất nước. Thuốc cũng có tác dụng làm tăng đào thải Ca , Mg .
1.4.4.2. Chỉ định
Phù phổi cấp, phù do tim, gan thận và các loại phù khác.
Tăng huyết áp khi có tổn thương thận.
Tăng calci huyết.
1.4.4.3. Tác dụng không mong muốn
Mất kali máu nặng (phụ thuộc liều dùng) gây loạn nhịp nặng, xoắn đỉnh.
Tăng acid uric máu gây bệnh Gout.
Tăng urê máu.
1.4.4.4. Chống chỉ định
Tình trạng tiền hôn mê và hôn mê gan.
Vô niệu và suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
1.4.4.5. Cách dùng, liều dùng
Điều trị phù: uống 40mg/ngày. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng cách nhật. Điều
chỉnh liều tùy theo đáp ứng. Trẻ em có thể dùng đường uống 1-3 mg/kg/ngày, tối đa
40mg/ngày. Đường tiêm: 0,5-1,5 mg/kg/ngày, tối đa 20mg/ngày.
159