Page 167 - Dược lý - Dược
P. 167

Điều trị tăng huyết áp: uống 40 - 80mg/ngày. Dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc

                  điều trị tăng huyết áp khác.

                  1.4.5. Spironolacton

                  1.4.5.1. Dạng thuốc và hàm lượng
                         Viên nén 25 mg; 50 mg; 100 mg spironolacton.

                  1.4.5.2. Tác dụng
                         Spironolacton là chất đối kháng mineralocorticoid, tác dụng ức chế cạnh tranh với

                                                                                                            +
                  aldosteron và các mineralocorticoid khác, chủ yếu ở ống lượn xa, làm tăng bài tiết Na  và
                  nước.

                  1.4.5.3. Chỉ định
                         Cổ trướng (phù) do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết, đặc biệt khi các

                  thuốc chữa phù khác kém tác dụng, nghi ngờ có tăng aldosteron, thường phối hợp với

                  furosemid, các thiazid hoặc các thuốc lợi tiểu tương tự
                         Tăng huyết áp, khi cách điều trị khác kém tác dụng hoặc không thích hợp.

                         Tăng aldosteron tiên phát, khi không thể phẫu thuật.

                  1.4.5.4. Tác dụng không mong muốn
                         Thường gặp: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà. Tăng prolactin, to vú đàn ông,

                  chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh. Ỉa chảy, buồn nôn.

                         Ít gặp: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay. Tăng kali huyết, giảm natri huyết. Chuột rút/ co

                  thắt cơ, dị cảm. Tăng creatinin huyết thanh.

                  1.4.5.5. Chống chỉ định
                         Suy thận cấp nặng, vô niệu, tăng kali huyết, mẫn cảm với spironolacton.

                  1.4.5.6. Liều lượng và cách dùng
                         + Người lớn:

                         - Lợi tiểu: Liều ban đầu là uống 25 - 200 mg/ngày, chia 2 - 4 lần, dùng ít nhất 5 ngày,

                  liều duy trì là 75 - 400 mg/ngày, chia 2 - 4 lần.

                         - Tăng aldosteron tiên phát: 100 - 400 mg/ngày, chia 2 - 4 lần trước khi phẫu thuật.

                  Liều thấp nhất có hiệu quả có thể duy trì trong thời gian dài đối với người bệnh không thể
                  phẫu thuật.

                         + Trẻ em: Lợi tiểu hoặc trị tăng huyết áp, cổ trướng do xơ gan: liều ban đầu uống 1

                  - 3 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 - 4 lần; liều được điều chỉnh sau 5 ngày.
                                                                                                            160
   162   163   164   165   166   167   168   169   170   171   172