Page 135 - Dược lý - Dược
P. 135
Thường gặp nhất là buồn nôn, nôn, táo bón, ức chế hô hấp, co đồng tử, tăng áp lực
đường mật, bí tiểu, mày đay, ngứa...
- Độc tính cấp: khi dùng liều 0,05 - 0,06g, liều gây chết là 0,1 - 0,15g.
Triệu chứng: hôn mê, co đồng tử, suy hô hấp nặng, tím tái, sau đó giãn đồng tử, trụy
tim mạch, ngừng hô hấp và tử vong.
- Độc tính mạn (nghiện thuốc)
Khi dùng liên tục kéo dài 2- 3 tuần (đôi khi 2- 3 ngày) gây hiện tượng quen thuốc.
Đi kèm với sự quen thuốc là sự phụ thuộc về thể xác vào thuốc (nghiện thuốc). Nếu không
tiếp tục dùng sẽ có hội chứng cai thuốc với biểu hiện là chảy nước mắt, nước mũi, ngất,
lạnh, giảm thân nhiệt, giãn đồng tử, nôn mửa, tiêu chảy, đau cơ, run, có thể vật vã, co giật...
4.5.1.4. Chống chỉ định
- Suy hô hấp, hen phế quản.
- Chấn thương não hoặc tăng áp lực sọ não.
- Trạng thái co giật.
- Nhiễm độc rượu cấp, suy gan nặng.
- Đang dùng các IMAO.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
- Đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.
4.5.1.5. Chế phẩm và liều dùng
Viên nén, viên nang 5, 10, 30, 60, 100, 200mg. Ống tiêm 10mg/mL; 20mg/2mL.
Ống tiêm 2mg/mL; 4mg/2mL, 10mg/mL không có chất bảo quản để tiêm ngoài màng cứng.
- Tiêm dưới da, tiêm bắp: Người lớn 5-20mg 2- 4 lần/24h.
Trẻ em trên 30 tháng: 0,1- 0,2mg/kg/lần.
- Uống: 10mg/lần 2- 4 lần/24h. Có thể tăng đến 60 - 100mg/24h.
4.5.2. Codein
4.5.2.1. Tác dụng và chỉ định
- Tương tự morphin, codein có tác dụng giảm đau và giảm ho. Vào cơ thể, codein
chuyển hóa một phần thành morphin nên có tác dụng giảm đau và cũng gây nghiện nhưng
kém morphin (hiệu lực giảm đau của codein bằng 1/5 đến 1/10 morphin).
128