Page 137 - Dược lý - Dược
P. 137
- Độc tính: khác với morphin, liều độc của pethidin gây các biểu hiện kích thích
tương tự ngộ độc atropin (tim nhanh, giãn đồng tử, khô miệng, tăng phản xạ, ảo giác, co
giật).
- Gây nghiện tương tự morphin và cũng dung nạp chéo với các opioid khác.
4.5.3.4. Chống chỉ định
- Nhịp tim nhanh
- Các chống chỉ định khác tương tự morphin.
4.5.3.5. Chế phẩm và liều dùng
Dolosal, dolargan, viên nén 25mg, ống tiêm 100mg/2mL.
Liều thường dùng: 75 - 100mg/24h.
Dẫn xuất khác của pethidin
Loperamid và diphenoxylat là 2 dẫn xuất của pethidin. Ở liều bình thường, thuốc ít
tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, rất ít gây nghiện. Thuốc có tác dụng làm giảm nhu
động ruột, giảm tiết dịch tiêu hóa nên thường dùng điều trị tiêu chảy.
4.5.4. Methadon
Là dẫn xuất phenylheptylamin, tác dụng mạnh trên receptor .
4.5.4.1. Tác dụng
Tác dụng giảm đau của methadon tương đương morphin nhưng kéo dài hơn, ít gây
sảng khoái hơn và mức độ nghiện thuốc phát triển chậm và nhẹ hơn. Tác dụng ức chế hô
hấp và gây co đồng tử trung bình. Thuốc cũng gây tăng áp lực đường mật và gây táo bón
tương tự morphin.
4.5.4.2. Chỉ định
- Do triệu chứng cai thuốc nhẹ và tác dụng kéo dài, nên methadon được dùng thay
thế morphin và heroin để làm giảm dần sự lệ thuộc thuốc.
- Các chỉ định khác tương tự morphin.
4.5.4.3. Chế phẩm và liều dùng
Viên nén 2,5mg, thuốc đạn 5mg, ống tiêm 5 và 10mg.
- Giảm đau: uống hoặc đặt hậu môn 2,5 - 5mg; tiêm 5- 10mg, tối đa: 10mg/lần,
30mg/24h.
- Cai nghiện: uống 5- 10mg 2 - 3 lần/24h. Đợt điều trị 2- 3 ngày.
130