Page 131 - Dược lý - Dược
P. 131
Thuốc ít gây tương tác với thức ăn, đồ uống và độc tính cấp thường nhẹ. Vì vậy,
hiện nay nhóm thuốc này được sử dụng tương đối rộng rãi.
3.4.2.2. Chỉ định
- Các trạng thái trầm cảm.
- Các trạng thái rối loạn tâm thần (rối loạn giấc ngủ, cơn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh
cưỡng bức, rối loạn ăn uống).
3.4.2.3. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp là mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn và mất ngủ.
- Ngoài ra, thuốc còn gây tăng tỷ lệ tự sát, hành vi bạo lực ở bệnh nhân dùng thuốc.
Vì vậy, trong khi điều trị phải giám sát chặt chẽ bệnh nhân.
3.4.2.4. Chế phẩm và liều dùng
Tên thuốc Dạng bào chế, Liều dùng – Cách dùng Ghi chú
hàm lượng
Fluoxetin Viên nén, viên 20-40 mg/ngày, uống 1 lần Có thể dùng thêm
nang 20 mg duy nhất vào sau bữa ăn sulbutiamin (arcalion),
sáng. ginko biloba (tanakan)
để hạn chế tác dụng
phụ này.
Fluvoxamin Viên nén, nang 100-200 mg/ngày, chia làm
100 - 200 mg 1-2 lần
Paroxetin Viên nén 20 mg 20-40 mg/ngày.
và 30 mg Uống 1 lần duy nhất vào
buổi tối.
Sertralin Viên nén 50 mg Dùng 1 liều duy nhất trong Trung bình là 100
và 100 mg ngày. Liều dùng 50-200 mg/ngày.
mg/ngày.
Cytalopram Viên nén, nang 60 mg/ngày. Uống 1
10, 20, 40 mg lần/ngày sau bữa ăn tối.
3.4.3. Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO)
Các thuốc nhóm IMAO (monoamin oxydase inhibitor) ngăn cản sự phân hủy các
chất trung gian hoá học như noradrenalin, dopamin, serotonin bởienzym monoamin
oxydase (MAO), làm cho các chất này tích lũy lại trong synap, tăng tính dẫn truyền.
3.4.3.1. Phân loại
Theo cơ chế chia các IMAO thành 2 loại:
124