Page 130 - Dược lý - Dược
P. 130
- Bệnh Glaucom, u tiền liệt tuyến.
- Người nghiện rượu và người cao tuổi.
3.4.1.5. Chế phẩm và liều dùng
Tên thuốc Dạng bào chế, Liều dùng – Cách dùng Ghi chú
hàm lượng
Amitriptylin viên 25 mg 75-200 mg/ngày. Liều trung Nên kết hợp với
bình là 100 mg/ngày, nên piracetam 0,4g x 4
chia làm 2 lần (sáng và tối). viên/ngày để hạn
chế tác dụng phụ
Clomipramin Viên nén 25 mg Khởi đầu 25mg/ngày, cứ 3 của thuốc
và 75 mg ngày tăng thêm 25 mg cho
đến khi đạt liều điều trị (50-
150mg/ngày). Liều trung
bình 75mg/ngày. Có thể
uống 1 lần mỗi ngày.
Tianeptin Viên nén 12,5 mg Ngày uống 3 viên (liều tấn Nên uống vào 7 giờ
công bằng liều củng cố), sáng, 3 giờ chiều và
10 giờ đêm
Mirtazapin Viên nén 30 mg, 15-45 mg/ngày. Trung bình
dùng 30 mg/ngày.
Venlafaxin Viên nén, viên 50-300 mg/ngày. Liều trung Cứ sau 5 ngày, có
nang 25 mg, 37,5 bình 100 mg/ngày. Khởi đầu thể tăng liều thêm
mg, 50 mg, 75 37,5 mg/ngày, uống sau bữa 37,5 mg cho đến khi
mg, 100 mg, 150 ăn tối. đạt liều điều trị
mg.
3.4.2. Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI)
Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI = selective serotonin reuptake
inhibitor) ngăn cản chọn lọc sự tái hấp thu serotonin về ngọn sợi thần kinh, làm tăng lượng
serotonin trong synap, tăng tính dẫn truyền.
Các SSRI gồm: fluoxetin, paroxetin, fluvoxamin, setralin.Nhóm thuốc này ít gây tác
dụng không mong muốn trên tim mạch và ít gây kháng cholinergic.
3.4.2.1. Tác dụng
Tác dụng chống trầm cảm của fluoxetin tương tự nhóm thuốc chống trầm cảm 3
vòng. Tuy nhiên, do thuốc không ức chế adrenergic, hầu như không kháng cholineric nên
ít gây tác dụng không mong muốn trên tim, mạch và huyết áp hơn thuốc chống trầm cảm 3
vòng và thuốc IMAO.
123