Page 119 - Dược lý - Dược
P. 119
2+
- Ức chế nhẹ kênh Ca loại T, tương tự ethosuximid.
2.5.5.2. Chỉ định
Điều trị các loại động kinh: động kinh cục bộ, động kinh cơn lớn, động kinh múa
giật và đặc biệt là động kinh cơn vắng.
2.5.5.3. Tác dụng không mong muốn
- Nghiêm trọng nhất là độc tính đối với gan, làm tăng enzym gan và một số ít trường
hợp có thể gây viêm gan kịch phát và gây tử vong.
- Có thể gặp rối loạn tiêu hóa hoặc rối loạn thần kinh trung ương như buồn ngủ, run
cơ, mất điều vận...
- Máu: gây giảm tiểu cầu, ức chế kết tập tiểu cầu.
- Phản ứng dị ứng ngoài da như ban đỏ.
- Thuốc cũng có thể gây quái thai và gây dị tật gai đôi.
2.5.5.4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thuốc.
- Viêm gan cấp hoặc mạn.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
2.5.5.5. Chế phẩm và liều dùng
Nang mềm 250mg. Viên bao tan trong ruột 150, 200, 300, 500mg.Nang cứng
125mg. Viên giải phóng chậm 125, 250, 500mg. Siro 250mg/5mL.
- Liều khởi đầu: 15mg/kg/24h. Sau tăng dần liều hàng tuần lên 5- 10mg/kg cho tới
khi đạt hiệu quả.
- Liều duy trì trung bình: 60mg/kg/24h.
2.5.6. Ethosuximid
2.5.6.1. Tác dụng và cơ chế
++
Ethosuximid ức chế kênh Ca typ T. Thuốc có tác dụng tốt đối với động kinh cơn
nhỏ.
2.5.6.2. Chỉ định
Điều trị động kinh cơn nhỏ.
2.5.6.3. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn, chán ăn.
112