Page 115 - Dược lý - Dược
P. 115

2.5. Các thuốc khác

                  2.5.1. Zolpidem

                         Zolpidem hấp thu qua đường uống, chuyển hóa ở gan tạo chất chuyển hóa không

                  còn hoạt tính. Thời gian bán thải 1,5- 3,5 giờ.
                  2.5.1.1. Tác dụng và cơ chế

                         Khác với benzodiazepin (thuốc gắn không chọn lọc vào các receptor BZD1, BZD2

                  và BZD3), zolpidem gắn chọn lọc chủ yếu trên BZD1 ở thần kinh trung ương. Vì vậy, thuốc
                  có tác dụng chủ yếu là an thần, gây ngủ, ít có tác dụng giãn cơ và chống động kinh. Thuốc

                  ít ảnh hưởng tới người bình thường và ít gây lệ thuộc thuốc khi dùng lâu dài. Thuốc chủ

                  yếu dùng điều trị mất ngủ.

                  2.5.1.2. Tác dụng không mong muốn
                         - Trên thần kinh trung ương: buồn ngủ, ngủ lịm, đau đầu, chóng mặt, lú lẫn.

                         - Trên tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, táo bón.

                  2.5.1.3. Chế phẩm và liều dùng
                         Stilnox, viên 10mg, liều dùng: 10- 20mg/lần.

                  2.5.2. Buspiron

                  2.5.2.1. Cơ chế tác dụng
                         Khác  với  benzodiazepin  và  barbiturat,  buspiron  không  tác  dụng  trực  tiếp  trên

                  receptor của GABA mà chủ yếu kích thích từng phần trên receptor của serotonin (5-HT1A).

                  Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng yếu trên receptor dopaminergic.

                         Thuốc có tác dụng an thần, chống lo âu nhưng không gây ngủ, không chống co giật
                  và không có tác dụng giãn cơ. Thuốc cũng không gây hiện tượng lệ thuộc thuốc khi dùng

                  kéo dài.

                         Tuy nhiên, thuốc phải được dùng nhiều ngày hoặc hàng tuần mới có tác dụng nên

                  chủ yếu dùng cho các trường hợp lo âu mạn tính, không dùng cho cơn cấp tính.

                  2.5.2.2. Tác dụng không mong muốn
                         Thường gặp là buồn nôn, đau đầu, chóng mặt.

                  2.5.2.3. Chế phẩm và liều dùng

                         Khởi đầu 5mg  3 lần/24h, sau đó tăng lên 10mg  3 lần/24h.
                  2.5.3. Phenytoin (Diphenylhydantoin)

                  2.5.3.1. Tác dụng và cơ chế
                                                                                                            108
   110   111   112   113   114   115   116   117   118   119   120