Page 136 - Giáo trình môn học Dược lâm sàng
P. 136
2.2.3.1. Hóa trị
Hóa trị chỉ định cho giai đoạn IV, IIIB, IIIA. Giai đoạn IIB, IIA cần được cân nhắc.
Thuốc hay sử dụng: nhóm platin (cisplatin, cCTTAoplatin); nhóm taxan (paclitaxel,
docetaxel, pemetrexed - với nhóm không phải ung thư biểu mô vảy); các dẫn xuất vinca
alkaloids: vinblastin, vincristin, vinorelbin; nhóm kháng pyrimidin: 5-Fluorouracil,
tegafur/uracil dạng kết hợp, cytarabin, gemcitabin, capecitabin; mitomycin; ifosfamid…
Một số phác đồ hóa chất bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ:
- Phác đồ PC: Chu kỳ 3 tuần.
Paclitaxel 175 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 3 giờ ngày 1.
CCTTAoplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1.
- Phác đồ DC: Chu kỳ 3 tuần.
Docetaxel 75 mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1.
CCTTAoplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1.
- Phác đồ GC: Chu kỳ 3 tuần
Gemcitabin 1.000 mg/m2 truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8.
Vinorelbin 25 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8.
2.2.3.2. Điều trị đích
- Thuốc phân tử nhỏ:
Các thuốc nhóm TKI (tyrosin kinase inhibitor):
Thế hệ 1: erlotinib, gefitinib
Thế hệ 2: afatinib, dacomitinib
Thế hệ 3: osimertinib
Các thuốc ức chế ALK, ROS-1, BRAF: crizotinib, ceritinib, brigatinib, dabrafenib,
trametinib.
- Kháng thể đơn dòng: Bevacizumab, Ramucirumab,
2.2.3.3. Điều trị miễn dịch:
Các thuốc hay được sử dụng gồm: pembrolizumab, nivolumab, atezolizumab,
durvalumab.
Một số phác đồ điều trị đích, miễn dịch bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ
- Các thuốc nhóm TKI (tyrosin kinase inhibitor): erlotinib, gefitinib, afatinib,
osimertinib, crizotinib, alectinib, ceritinib, brigatinib, dabrafenib, trametinib.
- Các thuốc kháng thể đơn dòng: bevacizumab, ramucirumab, ramucirumab,
docetaxel, pembrolizumab, nivolumab, atezolizumab, durvalumab.