Page 138 - Giáo trình môn học Dược lâm sàng
P. 138
thương di căn: đau tức hạ sườn phải, vàng da (di căn gan), ho, đau ngực (di căn phổi), đau
xương (di căn xương), đau đầu, nôn, yếu liệt (di căn não), gầy sút cân, suy kiệt, tắc ruột
(đau bụng từng cơn, bí đại tiện, nôn), thủng vỡ u tại đại trực tràng (đau bụng dữ dội, bụng
cứng,…).
2.3.2. Điều trị ung thư đại trực tràng
- Phẫu thuật là biện pháp cơ bản điều trị ung thư đại trực tràng: phẫu thuật triệt căn,
phẫu thuật điều trị triệu chứng.
- Xạ trị được chỉ định chủ yếu trong ung thư trực tràng thấp, trung bình giai đoạn
tiến triển tại chỗ; áp dụng trong: 1) Điều trị bổ trợ sau mổ; 2) Điều trị trước mổ (xạ trị tiền
phẫu) hoặc hóa xạ trị trước mổ; 3) Điều trị ở giai đoạn muộn trong trường hợp có di căn
các vị trí trên.
- Hóa trị được áp dụng:
1) Điều trị bổ trợ sau mổ, nhằm diệt nốt những tế bào ung thư còn sót lại, hạn
chế tiến triển, tái phát, di căn;
2) Điều trị trước mổ (hóa trị tiền phẫu) nhằm thu nhỏ kích thước u và tổn
thương di căn, tạo điều kiện thuận lợi để phẫu thuật triệt căn;
3) Điều trị ở giai đoạn muộn: thường phối hợp hóa trị với điều trị đích (kháng
thể đơn dòng).
- Điều trị đích, miễn dịch: thường áp dụng ở giai đoạn muộn: đã có tổn thương di
căn xa; việc lựa chọn phác đồ điều trị cần xem xét đến các xét nghiệm đột biến gen và hóa
mô miễn dịch.
2.3.3. Phác đồ điều trị
Giai đoạn I, II: phẫu thuật cắt đoạn đại trực tràng và vét hạch. Giai đoạn II nguy cơ
cao, giai đoạn III: phẫu thuật cắt đoạn đại trực tràng, vét hạch và hóa trị bổ trợ.
Giai đoạn IV: nếu phẫu thuật được sẽ phẫu thuật cắt đoạn đại trực tràng, kèm theo
cắt bỏ tổn thương di căn sau đó hóa trị. Nếu có tiềm năng phẫu thuật: hóa trị bổ trợ 3 chu
kỳ trước mổ, sau đó đánh giá lại và xét phẫu thuật và hóa trị tiếp. Nếu có tiềm năng phẫu
thuật: hóa trị. Phác đồ hóa trị ở giai đoạn IV thường hóa chất có thể kèm thêm các kháng
thể đơn dòng (bevacizumab, cetuximab, panitumumab).
Các thuốc kháng thymidin hay được sử dụng như: 5 FU, capecitabin, tegafur các
dạng, trifluridin + tipiracil (TAS 102), irinotecan, nhóm platin: oxaliplatin.