Page 134 - Giáo trình môn học Dược lâm sàng
P. 134
- Thuốc điều trị miễn dịch: nivolumab, ramucirumab, pembrolizumab…
- Điều trị đích, miễn dịch: được áp dụng ở giai đoạn tiến triển, di căn:
+ Điều trị bước 1 hay sử dụng: sorafenib hoặc lenvatinib.
+ Điều trị bước 2 hay sử dụng: sorafenib (sau thất bại bước 1 với lenvatinib),
regorafenib (sau thất bại bước 1 với sorafenib), nivolumab, ramucirumab, pembrolizumab.
- Điều trị phối hợp:
Thuốc điều trị viêm gan B, C; thuốc nâng cao thể trạng; thuốc tăng cường miễn
dịch; thuốc giảm áp lực tĩnh mạch cửa; thuốc giảm đau, lợi tiểu; các thuốc điều trị các bệnh
lý phối hợp.
2.1.4. Một số phác đồ hóa chất điều trị viêm gan
- Phác đồ PIAF: Chu kỳ 3 tuần.
Doxorubicin: 40 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
Cisplatin: 20 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 2, 3, 4.
5-FU: 400 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 2, 3, 4.
Interferon α-2a: Tiêm dưới da 5 MUI/m2, ngày 1, 2, 3, 4.
- Phác đồ GEMOX: Chu kỳ 2 tuần.
Gemcitabin 1.000 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
Oxaliplatin 100 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 2.
- Phác đồ FOLFOX4: Chu kỳ 2 tuần.
Folinic acid 200 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
Oxaliplatin 85 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
5-FU 400 mg/m2, tiêm/truyền tĩnh mạch bolus ngày 1
5-FU 600 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 22 giờ, ngày 1,2.
- Ngoài ra còn một số phác đồ sử dụng thuốc đơn độc như: thalidomid, doxorubicin,
cisplatin, capecitabin…
2.1.5. Một số phác đồ điều trị đích, miễn dịch
- Sorafenib: 200 mg x 2 viên/lần, uống 2 lần/ngày cho tới khi bệnh tiến triển. Liều
có thể giảm xuống 400 mg hàng ngày hoặc 400 mg cách ngày nếu bệnh nhân xuất hiện
nhiều độc tính.
- Lenvatinib: 12 mg/ngày, uống hàng ngày (bệnh nhân trên 60 kg), 8 mg/ngày, uống
hàng ngày (bệnh nhân dưới 60 kg).
- Regorafenib: 160 mg/ngày, uống ngày 1-21, chu kỳ 28 ngày.
- Nivolumab: 3 mg/kg, truyền tĩnh mạch chu kỳ 2 tuần.