Page 54 - Hóa phân tích
P. 54

Để  đặc  trưng  cho  khả  năng  phân  ly  của  chất  điện  ly  trong  dung  dịch,

                  người ta đưa ra khái niệm độ điện ly của dung dịch, ký hiệu .

                       Độ điện ly của một chất điện ly là tỉ số giữa số phân tử đã phân ly thành

                  ion (n) và tổng số phân tử đã hoà tan (n o).


                                     n    hay     n  100 %
                                      n 0            n 0

                       Độ điện ly  phụ thuộc vào: Bản chất của chất tan, dung môi, nồng độ dung

                  dịch và nhiệt độ.

                                 - Với dung dịch không điện ly =0

                                 - Với dung dịch điện ly mạnh  =1


                                 - Thông thường độ điện ly của các chất 0     1
                  2.1.3 Hằng số điện ly


                         Với chất điện ly yếu, sự điện ly của chúng trong dung dịch thực chất là 1

                  quá trình thuận nghịch, nghĩa là trong dung dịch có cân bằng động giữa các phân

                  tử và ion phân ly ra:

                                                                 +
                                                    AB             A     +    B-
                                                                
                                                                
                                                                    
                                                         K   A   B
                                                                
                                                                AB
                         K được gọi là hằng số điện ly, K phụ thuộc vào bản chất của chất điện ly,

                  nhiệt độ và dung môi.

                         K càng lớn, khả năng phân ly càng nhiều.

                         - Nếu AB là acid yếu thì K  K a : hằng số điện ly của acid


                                                                    +
                                                  CH 3COOH ↔ H   + CH 3COO          -
                                                            
                                                          H
                                              CH  COO    
                                                                      
                                                                       5
                                        K  a     3               . 6 , 1  10
                                               CH  3 COOH  
                         -  Nếu AB là base yếu thì K  K b : hằng số điện ly của base
                                                                            +
                                               R-NH 2   + H 2O ↔  R-NH 3    +  OH      -

                                              RNH   OH   
                                        K         3
                                          b
                                                 RNH  2 
                         - Nếu AB là ion phức thì  K  K kb : hằng số không bền của phức

                                                                                                          45
   49   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59