Page 49 - Hóa phân tích
P. 49

Cách biểu thị này rất thuận tiện cho việc tính toán kết quả, nhất là khi phân

                  tích hàng loạt mẫu trong sản xuất và nghiên cứu.

                      Ví dụ: phản ứng của KMnO 4 với Fe  trong môi trường acid
                                                              2+
                                                2+
                                MnO 4   + 5Fe     +  8H     =  Mn      +    5Fe       + 4H 2O
                                                                      2+
                                                           +
                                       -
                                                                                    3+
                        Theo phương trình trên 1mol KMnO 4 phản ứng với 5mol Fe .
                                                                                           2+
                        Nếu  dung  dịch  KMnO 4  0,02M  thì  trong  1ml  dung  dịch  này  có  chứa
                                     -5
                  0,02/1000 = 2.10  mol KMnO 4
                                                                       -4
                                                                                 2+
                                                               -5
                        Lượng này phản ứng hết với 5.2.10  = 10  mol Fe  hoặc 0,0056 g Fe
                        Vậy:
                                                TKMnO 4 0,02M/Fe   = 0,0056 g Fe/ml

                  1.5.  Nồng độ mol (CM)

                        Nồng độ mol của một chất cho ta biết số mol của chất đó hòa tan trong một

                  lít dung dịch.








                        Trong đó:

                          m ct   : khối lượng chất tan (g)

                          M ct  : khối lượng mol của chất tan

                          V dd   : thể tích dung dịch (ml)

                        Ví dụ: Tính để pha 2 lít dung dịch acid oxalic có nồng độ 0,1M từ chất

                  chuẩn độ gốc acid oxalic. Biết acid oxalic có công thức   H 2C 2O 4.2H 2O  , M: 126

                        Ta phải tích số gam acid oxalic cần lấy để pha thành 2 lít dung dịch có

                  nồng độ 0,1M.

                                Áp dụng công thức ta có:







                                           m ct = 32,4 g

                  1.6.  Nồng độ đương lượng (CN)

                        Nồng độ đương lượng của một chất cho ta biết số đương lượng của chất đó

                                                                                                          40
   44   45   46   47   48   49   50   51   52   53   54