Page 50 - Hóa phân tích
P. 50

hòa tan trong một lít dung dịch.








                         Trong đó:

                                m ct   : khối lượng chất tan (g)

                                E ct   : khối lượng đương lượng của chất tan

                                V dd   : thể tích dung dịch (ml)

                         Đương lượng E là khối lượng tính bằng gam của một chất sẽ phản ứng với

                              23
                  6,022 x 10  electron.
                         Đương lượng của H là 1,008; O là 8,0...Trị số E của một chất không phải

                  là hằng số mà có thể thay đổi tùy theo phản ứng mà nó tham gia.

                                Người ta thường dùng công thức tính giá trị E:







                         Trong đó:

                                M là khối lượng mol

                                                    +
                                n là số proton (H ) mà một phân tử acid cho đi hay số OH  của base
                                                                                                  -
                         trong phản ứng trung hòa, là số điện tử cho nhận trong phản ứng oxy hóa

                         khử hoặc số hóa trị của phân tử tham gia phản ứng trao đổi.

                         Ví dụ:

                         -  Phản ứng trung hòa:

                             Xét phân tử H 3PO 4 có khối lượng mol M=98



                                H 3PO 4    +  NaOH       NaH 2PO 4   +    H 2O

                                n = 1

                                => E(H 3PO 4) = 98: 1 = 98




                                H 3PO 4    +  2NaOH       Na 2HPO 4   +   2H 2O

                                n = 2
                                                                                                          41
   45   46   47   48   49   50   51   52   53   54   55