Page 52 - Hóa phân tích
P. 52

1.7.  Nồng độ molan (Cm)

                         Nồng độ molan cho biết số mol chất tan trong 1000 g dung môi.








                         Trong đó:
                                m ct   : khối lượng chất tan (g)


                                M ct   : khối lượng mol của chất tan
                                m dm  : khối lượng dung môi (g)


                         Ví dụ: tính nồng độ molan của 1000ml dung dịch H 2SO 4 1M (d=1,2g/ml)

                         Trong  1000ml  dung  dịch  có  1mol  H 2SO 4  ,  vậy  khối  lượng  của  H 2SO 4

                  bằng:

                                                      1x 98 = 98g

                         Khối lượng của dung môi:  1000 x1,2 – 98 = 1102g

                         Vậy nồng độ molan của dung dịch H 2SO 4 1M là:







                  1.8.  Một số cách biểu thị nồng độ khác

                  1.8.1. Nồng độ phần triệu (ppm)







                         Trong đó:

                                m ct   : khối lượng chất tan (g)

                                m dd   : khối lượng dung dịch (g)

                  1.8.2. Nồng độ phần tỷ (ppb)







                                                                                                          43
   47   48   49   50   51   52   53   54   55   56   57