Page 254 - Hóa phân tích
P. 254
Phản ứng định lượng tiến hành trong môi trường acid sulfuric:
5H 2C 2O 4 + 2KMnO 4 + 3H 2SO 4 → 2MnSO 4 + 10CO 2 + K 2SO 4 + 8H 2O
2+
7+
2 Mn + 5e = Mn
2-
5 C 2O 4 - 2e = 2CO 2
Tiến hành định lượng kali permanganat sẽ phản ứng với acid oxalic theo
phương trình trên, khi một giọt dung dịch kali permanganat thừa sẽ cho dung
dịch có màu hồng nhạt nên ta có thể xác định được điểm tương đương mà không
cần chỉ thị màu.
Đương lượng gam của H 2C 2O 4:
(1ml dung dịch kali permanganat 0,1N tương ứng với 0,0045 g H 2C 2O 4)
*Định lượng oxy già (H2O2)
Oxy già (H 2O 2) vừa có tính oxy hóa vừa có tính khử :
+
2-
-
Tính oxy hóa : O 2 + 4H + 2 e = 2H 2O
2-
Tính khử : O 2 - 2 e = O 2
-
Phản ứng của KMnO 4 với H 2O 2
2KMnO 4 + 5H 2O 2 + 3H 2SO 4 → 2MnSO 4 + K 2SO 4 + 5O 2 + 8H 2O
2 Mn + 5e = Mn
++
7+
2- 0
5 (O 2) - 2e = O 2
Tại điểm tương đương khi cho dư một giọt dung dịch kali permanganat thì
dung dịch có màu hồng nhạt.
Để tính được các loại nồng độ của dung dịch hydroperoxyd phải tính được
đương lượng gam, đương lượng thể tích của hydroperoxyd:
Đương lượng gam của H 2O 2:
244