Page 39 - Giáo trình điều dưỡng cơ sở - HPET
P. 39

BÀI 4: GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM VỆ SINH

                                                      CỦA THỰC PHẨM


                     MỤC TIÊU

                     * Kiến thức

                     1. Trình bày được cách phân chia thực phẩm thành 4, 6 nhóm (CĐRMH 1).

                     2. Liệt kê được giá trị dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của một số thực phẩm thông

                        dụng  (thịt,  cá,  trứng,  sữa,  gạo,  ngô,  khoai,  đậu  đỗ,  lạc  vừng,  rau  quả  ...)
                        (CĐRMH 1).

                     * Kỹ năng

                     3. Áp dụng kiến thức đã học để phân biệt và lựa chọn được thực phẩm an toàn và

                        không an toàn bằng cảm quan (CĐRMH 1).

                     * Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
                     4. Tự chủ, chủ động tìm kiếm thông tin liên quan đến giá trị dinh dưỡng và đặc

                     điểm vệ sinh của thực phẩm và cẩn thận trong việc lựa chọn thực phẩm thông qua

                     một số tình huống giả định (CĐRMH 4).



                     NỘI DUNG

                      1.   Khái niệm thực phẩm và cách phân nhóm thực phẩm

                      1.1.  Thực phẩm
                            Thực phẩm là tất cả các loại đồ ăn, thức uống ở dạng chế biến hoặc không

                      chế biến mà con người sử dụng hàng ngày để ăn, uống nhằm cung cấp các chất

                      dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể duy trì các chức phận sống, qua đó con người

                      sống và làm việc.

                      1.2.  Phân nhóm thực phẩm
                      1.2.1. Cách chia thực phẩm thành 4 nhóm

                      - Nhóm I (chất đường bột): Nhóm lương thực gồm gạo, ngô, khoai, mì... là nguồn

                      cung cấp năng lượng chủ yếu trong bữa ăn.

                      - Nhóm II (chất đạm): Nhóm giàu chất đạm gồm các thức ăn nguồn gốc động vật như

                      thịt, cá, trứng, sữa... và nguồn thức ăn nguồn gốc thực vật như đậu, đỗ đặc biệt là đậu
                      tương.



                                                                34
   34   35   36   37   38   39   40   41   42   43   44