Page 19 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe người lớn 2
P. 19
- Quan sát vùng thận
+ Căng gồ vùng thận gặp trong thận to: như thận to ứ niệu, ứ mủ, chấn
thương thận.
+ Các vết xây xát, tím bầm vùng thận gặp trong chấn thương thận.
+ Da vùng hố thận quầng đỏ hay căng đỏ trong áp xe quanh thận, hoặc u ác
tính vùng thận.
- Khám vùng hạ vị:
+ Khối căng gồ, vồng trên xương mu khi có cầu bàng quang, hoặc u bàng
quang thành trước, các khối u vùng hạ vị.
+ Vết tím bầm, phù nề, xây xát trong chấn thương bàng quang, chấn
thương vỡ khung chậu.
- Khám các điểm đau như hố thận, các điểm niệu quản, bàng quang. Thăm
trực tràng đánh giá tình trạng tuyến tiền liệt
1.2.6. Nhận định các triệu chứng cận lâm sàng liên quan đến đau
- Kết quả chụp X Quang, siêu âm hệ tiết niệu xác định được vị trí, số
lượng, kích thước sỏi đường tiết niệu, tình trạng tuyến tiền liệt...
- Kết quả chụp bể thận niệu quản ngược dòng, chụp cắt lớp vi tính đánh giá
chức năng thận
- Nhận định các kết quả xét nghiệm máu: số lượng hồng cầu? Định lượng
Urê máu, Creatinin máu, xét nghiệm điện giải đồ
- Nhận định kết quả xét nghiệm nước tiểu: Protein niệu, tế bào niệu...
1.3. Can thiệp điều dưỡng
- Hướng dẫn người bệnh nghỉ ngơi, hạn chế vận động khi có triệu chứng
đau
- Hướng dẫn người bệnh nằm tư thế thoải mái nhất (Cơn đau quặn thận
thường không có tư thế giảm đau)
- Thực hiện y lệnh thuốc giảm đau ( Thường dùng nhóm giảm đau không
gây nghiện, đây là nhóm thuốc đầu tay trong xử lý cơn đau quặn thận)
- Thực hiện y lệnh thuốc giãn cơ khẩn trương, chính xác (Khi cơ niệu quản
giãn làm nước tiểu lưu thông xuống dưới, hạn chế ứ niệu nên đỡ đau hơn.)
18